Trong chuỗi bài giảng về các thì trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn là một phần quan trọng mà chúng ta cần phải nắm để sử dụng ngữ pháp chính xác. Vì vậy, trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết về thì tương lai tiếp diễn.
Định nghĩa
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) được sử dụng để miêu tả một sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
//www.youtube.com/watch?v=qNce3ssGBxE
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Dạng câu | Công thức |
Khẳng định (+) | S + sẽ + đang + V-ing. |
Phủ định (-) | S + will + not + be + V-ing |
Nghi vấn (?) | Có phải S sẽ đang V-ing không? |
Trong đó:.
V (verb): Động từ.- O (object): Tân ngữ.- S (subject): Người hoặc vật thực hiện hành động.- V (verb): Hành động được thực hiện.- O (object): Người hoặc vật bị ảnh hưởng bởi hành động.
Trợ động từ là Will.
“To be” là một động từ nguyên mẫu.
Động từ được thêm đuôi “ing” là những động từ có hành động đang diễn ra.
1. Câu khẳng định
S + sẽ + đang + V-ing.
Lưu ý: “be” luôn được đặt sau “will”.
Ví dụ:.
Từ ngày mai trở đi, tôi sẽ làm việc.
Từ trưa ngày mai, tôi sẽ ăn bánh mì.
2. Câu phủ định
S + sẽ + không + được + V-ing.
Lưu ý: Để phủ định một câu, chúng ta chỉ cần thêm từ “not” ngay sau trợ động từ “will” và có thể viết “will not” thành “won’t”.
Ví dụ:.
Ngày mai tôi sẽ không làm việc.
Ngày mai, cô ấy không sẽ tham gia vào các trò chơi.
3. Câu nghi vấn
Có phải S sẽ đang V-ing không?
Trả lời:.
Được, S + sẽ làm.
Không, tôi sẽ không làm điều đó.
*Chú ý:.
Lên đầu câu nghi vấn trợ động từ “will” đảo.
Khi tôi đến vào ngày mai, bạn sẽ đang làm gì?
Ví dụ:.
Are you planning on studying next Tuesday? (Bạn có dự định học vào thứ ba tới không?).
Anh ấy sẽ có tham gia vào việc chơi game vào cuối tuần này phải không?
Các bạn học IELTS nhận được 15 ebooks từ cơ bản đến nâng cao, được biên soạn bởi IELTS Fighter, bao gồm đầy đủ từ ngữ pháp, từ vựng và 4 kỹ năng để ôn luyện hiệu quả hơn.
Hãy nhấp vào đây để đăng ký và nhận quà: https://quatang.Ielts-fighter.Com/15sach.
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Hành động hay sự việc sẽ diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:. He will be traveling next Monday. (Anh ấy sẽ đang đi du lịch vào thứ 2 tuần tới.)
Trong câu ta nhìn thấy “thứ 2 tuần tới” là thời gian trong tương lai khi sự việc sẽ xảy ra, còn “đang đi du lịch” là hành động đang tiếp diễn chưa kết thúc.
Trong tương lai, khi một sự hành động hoặc sự việc đang diễn ra, một hành động hoặc sự việc khác sẽ xen vào.
Ví dụ:. You come to his house tomorrow, he will be playing soccer. (Bạn đến nhà anh ấy vào ngày mai, anh ấy sẽ đang chơi đá bóng.)
*Chú ý:. Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.
Vế thứ nhất được chia sẽ là “đến nhà” xuất hiện trong khi vế thứ 2 “đang chơi đá bóng” đang diễn ra trong tương lai.
Một hành động hoặc sự việc diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian cụ thể.
Ví dụ:. I will be traveling for 2 weeks, so my dog will be looked after by my grandmother. (Tôi sẽ đi du lịch trong 2 tuần, vì vậy chú chó của tôi sẽ được bà ngoại chăm sóc.)
Trong câu, ta có thể nhìn thấy một hành động “đi du lịch” sẽ diễn ra trong một khoảng thời gian xác định là “2 tuần” trong tương lai.
Một hành động hoặc sự việc sẽ được thực hiện theo thời gian biểu hoặc theo một phần của kế hoạch.
Ví dụ:. Tomorrow, I‘ll be working on my plans at 8 a.m. (Ngày mai, tôi sẽ thực hiện các kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.)
=> “Sáng mai lúc 8 giờ, chúng ta sẽ thực hiện các kế hoạch.”
Kết hợp với still, ta có thể diễn đạt những hành động, sự việc đã diễn ra ở hiện tại và dự đoán sẽ tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ:. Tomorrow, I‘ll still be jogging like this. (Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy bộ như thế này.)
Trong câu ta có thể thấy việc dự đoán về việc “chạy bộ” sẽ tiếp tục diễn ra vào ngày mai.
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có thể có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian kết hợp với thời điểm xác định trong tương lai.
Lúc này, vào thời điểm ngày mai, tôi sẽ đang làm việc tại công ty.
Vào lúc 2 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ chơi cờ vua.
Từ nhận biết: Trên tương lai, năm sau, tuần sau, lần tới, sắp tới.
*Chú ý:.
Không sử dụng các mệnh đề bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,… Trong thì tương lai tiếp diễn.
Các từ dưới đây hiếm được sử dụng ở dạng tiếp diễn: be, cost, fit, mean, suit, belong, have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish, believe, know, think, understand,…
Bài tập tương lai tiếp diễn
Bài số 1: Hoàn thành các chỗ trống.
1. Đến nửa đêm chúng tôi (ngủ) ____.
2. Tuần sau này, chúng tôi sẽ (ngồi) ____ trên bãi biển.
Lúc 9 giờ, tôi (xem) ____ tin tức.
4. Tối nay, chúng tôi (học gấp) ____ cho bài kiểm tra tiếng Anh của chúng tôi.
5. Suốt đêm, họ đã nhảy múa.
6. Anh ấy đã không chơi suốt buổi chiều.
7. Cả ngày hôm nay, tôi không làm việc.
8. Bạn ăn vào lúc sáu giờ?
9. Cô ấy lái xe đến London?
10. (Fight/they) ____ again?
Bài số 2 yêu cầu điền vào những chỗ trống.
Peggy sẽ đến buổi tiệc vào thứ Bảy.
Ngày mai chúng tôi sẽ gặp anh ta.
3. Vào thời điểm này trong tuần tới, anh ta sẽ đang bay đến Nam Phi.
Vào 6 giờ chiều thứ Sáu, họ sẽ hát bài hát mới.
Có thể sẽ mưa khi tôi đến Bangkok.
6. Ngày mai lúc 9 giờ, có khả năng sẽ có mưa và tôi sẽ có một bài kiểm tra.
Khi tôi đến tối nay, Andy đang xem một video.
Sắp tới, bạn sẽ ăn pizza.
9. She was sleeping when you called her.
10. Họ (đã tới) ____ Budapest ngay bây giờ.
Đáp án:.
Bài 1:.
1. Sẽ ngủ.
2. Sẽ ngồi.
3. Sẽ được quan sát.
4. Sẽ bồi bổ.
Sẽ có một sự nhảy múa.
Không sẽ thiếu mặt.
Sẽ không làm việc.
Bạn có dự định ăn không?
Cô ấy sẽ lái xe không?
Sẽ có cuộc chiến hay không?
Bài 2:.
Sẽ có sự xuất hiện.
2. Sẽ gặp nhau.
3. Sẽ bay.
Sẽ hát.
Có thể sẽ mưa.
6. Sẽ được viết.
Sẽ được theo dõi.
8. Sẽ ăn.
Chúng tôi sẽ ngủ.
Sẽ có sự đến.
Dưới đây là kiến thức về định nghĩa, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập của thì tương lai tiếp diễn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc đóng góp ý kiến về bài giảng, hãy để lại comment ở phía dưới để IELTS Fighter giúp bạn giải đáp!
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!