Impact trong tiếng anh có nghĩa phổ biến là “ảnh hưởng”, impact vừa có thể làm động từ vừa có thể làm danh từ. Impact có thể đứng một mình và cũng có thể có giới từ đi kèm. Vậy impact đi với giới từ gì và các cụm từ thường gặp của impact là gì? Hãy cùng Bhiu tìm hiểu trong bài viết này!
Impact đi với giới từ gì?
Danh từ impact
Danh từ Impact: Nghĩa là hiệu ứng mạnh mẽ mà cái gì đó có đối với ai đó hoặc cái gì đó.
E.g.
A positive/a negative/an adverse impact: Mang nghĩa là một tác động tích cực/ một tiêu cực/ một bất lợi.
An environmental impact assessment: Mang nghĩa là đánh giá tác động môi trường)
Impact có nghĩa là hành động của một đối tượng này ảnh hưởng một đối tượng khác;
E.g.
Craters made by meteorite impacts (miệng núi lửa hình thành do tác động của thiên thạch)
Tính từ chứa impact
Ngoài việc đóng vai trò như động từ và danh từ, khi kết hợp với một số tính từ khác, thì impact cũng đóng vai trò là tính từ, cụ thể:
Low-impact: Mang nghĩa là không gây nên nhiều vấn đề hoặc thay đổi, đặc biệt khi nói về môi trường.
E.g. low-impact tourism (du lịch ít tác động)
High – impact: Mang nghĩa sự tác động mạnh mẽ, dữ dội.
E.g. How to make it has a high- impact on the company’s sales (làm thế nào để nó có tác động mạnh mẽ đến doanh số bán hàng của công ty)
Considerable impact: Mang nghĩa là tác động đáng kể
E.g. This change will have a considerable impact on tax policy. (Thay đổi này sẽ có tác động đáng kể đến chính sách thuế.)
Catastrophic impact: Mang nghĩa sự tác động nghiêm trọng, thảm khốc
E.g. A failure in any one segment could have catastrophic impact on the rest of the system. (Một sự cố trong bất kỳ phân đoạn nào có thể gây ra tác động nghiêm trọng đến phần còn lại của hệ thống.)
Động từ impact đi với giới từ gì?
Vậy impact đi với giới từ gì? Chúng ta thường thấy impact đi với giới từ on. Impact on: Chỉ sự ảnh hưởng đến ai đó hay cái gì đó.
These restrictions will impact on all farmers in Vietnam (Những hạn chế này sẽ ảnh hưởng đến tất cả nông dân ở Vietnam)
Một số cụm tiếng Anh của impact
Sau đây, bhiu sẽ cung cấp cho các bạn một số cụm tiếng anh thường gặp của impact:
Combined impact: Có nghĩa là tác động tổng hợp
E.g. Although she drew little attention at the time, her combined impact was significant in many respects. (Mặc dù cô ấy thu hút ít sự chú ý vào thời điểm đó, những tác động tổng hợp của cô ấy là đáng kể ở nhiều khía cạnh.)
Adverse impact: Mang nghĩa sự tác động bất lợi, tiêu cực
E.g. Some studies have directly cited radiotherapy delays as having an adverse impact on treatment outcomes.(Một số nghiên cứu đã trực tiếp trích dẫn việc trì hoãn xạ trị có tác động bất lợi cho kết quả điều trị.)
Beneficial impact: Có nghĩa làTác động có lợi
E.g. In contrast, when controlling for level of occupational status, subsidies for employers do not appear to have a beneficial impact on immigrants’ earnings.( Ngược lại, khi kiểm soát mức độ tình trạng nghề nghiệp, trợ cấp cho người sử dụng lao động dường như không có tác động có lợi đến thu nhập của người nhập cư.)
Visual impact : Mang nghĩa tác động trực quan, ảnh hưởng thị giác
E.g. In most of those appeals weighing visual impact against the benefits of renewable energy is likely to have been an important consideration. (Trong hầu hết các lời kêu gọi đó, việc cân nhắc tác động trực quan đến lợi ích của năng lượng tái tạo có thể là một yếu tố quan trọng.)
Bài viết liên quan:
- Decide to v hay ving là lựa chọn hợp lý?
- Expect đi với giới từ gì trong tiếng Anh?
- Every morning là thì gì và bài tập vận dụng có đáp án
Từ đồng nghĩa của Impact
Effect, influence hay Encroach là các từ đồng nghĩa với impact. Cách phân biệt impact và các từ còn lại như sau:
- Thứ nhất, impact không giống với effect, impact không dùng với nghĩa “ảnh hưởng” để nói “kết quả”, mà dùng để chỉ sự “ảnh hưởng”, “tác động” của một ai đó hay một việc nào đó lên người khác hoặc việc khác và từ đó tạo ra một “kết quả” hoặc ”hậu quả”.
- Thứ hai, impact thường được ưu tiên sử dụng khi “tác động” đó để lại một ấn tượng lâu dài. Đây cũng là một nét đặc trưng của impact so với các từ đồng nghĩa như effect, influence, impinge hay encroach.
- Thứ ba, một điểm thú vị khác của impact đó là nó được dùng nhiều để tối thiểu hóa mức độ thiệt hại của một tin tức, một kết quả tiêu cực.
- Thứ tư, impact vừa đóng vai trò như danh từ vừa là động từ, trong khi impinge, encroach chỉ là động từ.
Từ những kiến thức trong bài viết trên, chắc hẳn các bạn đã có thể trả lời được “Impact đi với giới từ gì?” cũng như các kiến thức liên quan đến impact. Impact cũng hay thường xuất hiện trong các bài thi, vì vậy mà các bạn hãy học thật kỹ và ghi nhớ kiến thức hữu ích này. Và đừng quên theo dõi chuyên mục Grammar để không bỏ lỡ những chủ điểm ngữ pháp mới nhé!
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!