Hộ chiếu công vụ là gì? Quy định mới về hộ chiếu công vụ?

Được xem là tấm vé thông hành quyền năng hơn so với hộ chiếu loại P (phổ thông) sở hữu hộ chiếu công vụ có những thuận lợi riêng mà nhờ đó bạn có thể nhập cảnh hợp pháp ở hầu hết các quốc gia mà không cần đến visa.

* Căn cứ pháp lý:

– Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.

– Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 20007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 20007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015.

– Nghị định số 07/VBHN-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2015 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568

1. Hộ chiếu công vụ là gì?

Là một trong 3 loại hộ chiếu ở Việt Nam. Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu chỉ được cấp cho những trường hợp ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ của cơ quan nhà nước, Đảng hay tổ chức chính trị – xã hội cấp trung ương. Riêng các doanh nghiệp nhà nước thì chỉ dành cho cán bộ từ cấp phòng trở lên và kế toán trưởng.

Điểm khác biệt dễ nhận thấy là màu của cuốn sổ này có màu xanh ngọc bích đậm hơn màu của các dòng hộ chiếu phổ thông.

Hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Loại hộ chiếu này còn giá trị dưới một năm thì được gia hạn một lần, tối đa không quá ba năm; khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

2. Người được cấp hộ chiếu công vụ:

*Hộ chiếu công vụ

Hộ chiếu công vụ cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau:

Cán bộ, công chức, viên chức quản lý, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, đang làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị dưới đây:

a) Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam: Ban Bí thư Trung ương Đảng; các Ban trực thuộc Trung ương Đảng; Văn phòng Trung ương Đảng; Các cơ quan khác do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập;

Tỉnh ủy, Thành ủy thuộc Trung ương; Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc tỉnh.

b) Thuộc Quốc hội: Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Các Ủy ban của Quốc hội; Các Ban, Viện của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Văn phòng Quốc hội; Kiểm toán Nhà nước.

c) Văn phòng Chủ tịch nước.

d) Thuộc Chính phủ: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng thành lập.

đ) Tòa án nhân dân các cấp (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện).

e) Viện Kiểm sát nhân dân các cấp (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện).

g) Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

h) Trong các cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

i) Trong các cơ quan của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

k) Trong các cơ quan của tổ chức chính trị – xã hội:

– Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Công đoàn ngành trung ương và Công đoàn các tổng công ty trực thuộc Tổng liên đoàn, Liên đoàn lao động cấp tỉnh và Liên đoàn lao động cấp huyện;

– Hội Nông dân Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

– Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

– Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

– Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

l) Người được cấp có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước luân chuyển sang giữ chức vụ chủ chốt tại các hội mà vẫn xác định là công chức.

m) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.

n) Cán bộ, công chức, thành viên của Văn phòng Hội đồng chính sách Khoa học và Công nghệ quốc gia.

o) Công chức, viên chức quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập.

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người nêu tại khoản 3 Điều này đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Cơ quan cấp hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ: Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc tại cơ quan Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Bộ Ngoại giao.

3. Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao:

*Hồ sơ xin cấp hộ chiếu:

– Quyết định cử đi công tác của cơ quan chủ quản (bản chính, chữ ký mực).

– Bản photocopy thư mời (của phía nước ngoài).

– Tờ khai để cấp hộ chiếu công vụ (bản chính, có dán hình 4 x 6, có dấu giáp lai và chứng nhận của cơ quan hiện đang công tác).

– 02 ảnh 4×6 cm để làm hộ chiếu (hình mới nhất, chụp thẳng, không đeo kính).

– Giấy giới thiệu của cơ quan nơi công tác (đối với người đến làm hộ chiếu).

– Phiếu đề nghị (khai tại chỗ đối với người đến làm hộ chiếu).

* Những yêu cầu cần lưu ý khi làm hồ sơ:

a) Quyết định: Cần ghi rõ và chính xác số quyết định, ngày tháng năm cấp quyết định; tên họ; chức vụ; nước đến; ngày đi ngày về; kinh phí chuyến đi (do ai chịu trách nhiệm).

b) Tờ khai: điền đầy đủ trên tờ khai để cấp hộ chiếu

– Số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm sinh, nơi sinh (theo tên các địa phương hiện nay).

– Tên cha, mẹ, tên vợ (chồng), con cái (đang sống, đã chết hoặc đang ở nước ngoài).

– Địa chỉ hộ khẩu thường trú.

– Đã đi nước ngoài gần đây nhất mang hộ chiếu gì và ngày cấp.

– Xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp cần được ghi đầy đủ; dấu và chữ ký rõ ràng, đóng dấu giáp lai ảnh 4x6cm trên tờ khai.

c) Yêu cầu nộp lại hộ chiếu cũ (đã hết hạn hoặc chưa hết hạn nhưng có nhu cầu cấp mới).

* Thủ tục cấp công hàm:

– Giấy giới thiệu của cơ quan nơi đang công tác (cho người đến làm công hàm).

– Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (bản chính, chữ ký mực).

– Hộ chiếu (bản chính).

– Bản photocopy thư mời.

*Trường hợp bị mất hộ chiếu, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu

a) Mất hộ chiếu:

– Phải có đơn cớ mất (được cơ quan công an chứng nhận) để Sở Ngoại vụ thông báo cho các cơ quan chức năng, sau 15 ngày mới cấp lại hộ chiếu mới.

– Cung cấp đầy đủ thông tin của cuốn hộ chiếu bị mất (họ tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu, ngày cấp).

– Làm thủ tục cấp hộ chiếu mới (như hướng dẫn trên).

– Nộp tiền phạt với lệ phí gấp đôi.

b) Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu:

– Trường hợp hộ chiếu phải bổ sung sửa đổi những chi tiết quan trọng, hồ sơ cần có: Văn bản cử đi nước ngoài; 01 tờ khai sửa đổi; bổ sung (theo mẫu); Hộ chiếu còn giá trị sử dụng; Hai ảnh 4×6 cm; Giấy tờ chứng minh lý do yêu cầu sửa đổi, bổ sung hộ chiếu.

* Lệ phí và thời gian trả hộ chiếu:

a) Lệ phí:

– Lệ phí cấp hộ chiếu: 200.000 đồng.

– Hộ chiếu bị mất, bị hỏng cấp lại hộ chiếu mới lệ phí gấp đôi.

– Bổ sung, sửa đổi trong hộ chiếu: 50.000 đồng.

– Lệ phí gia hạn hộ chiếu: 100.000 đồng.

– Lệ phí công hàm (đối với những nước phải xin thị thực và có nhu cầu phải làm công hàm): 10.000 đồng.

– Trẻ em đi cùng: 50.000 đồng.

b) Thời gian trả hộ chiếu:

– Hộ chiếu: 5 ngày.

– Công hàm: 2 ngày.