Nouns: Countable and uncountable – Danh từ: đếm được và không đếm được.
Danh từ mà đếm được nếu người nói cho rằng nó phân biệt rạch ròi thành từng đơn vị, ví dụ: book (sách), egg (trứng), horse (ngựa), university (đại học), hero (anh hùng), tomato (cà chua), potato (khoai tây)…
Như cái tên của nó, danh từ loại này chỉ cái gì thì cái đó phải hoàn toàn đếm được.
Danh từ không đếm được nếu người nói cho rằng nó không thể phân biệt thành từng đơn vị, nhưng chỉ là quan niệm cá nhân, ví dụ: butter (bơ), music (âm nhạc), advice (lời khuyên),…
Những danh từ này còn có tên gọi khác là “danh từ khối”, nhưng nó không thể đếm được.
– Có thể sử dụng danh từ đếm được trong dạng số ít hoặc số nhiều. Ví dụ: book – books, egg – eggs, horse – horses, university – universities. Không dùng danh từ không đếm được dưới dạng số nhiều: butters, musics, advices. Đây là lỗi thường gặp khi dùng danh từ không đếm được ở trường hợp số nhiều.
– Có thể dùng danh từ đếm được với a hoặc an: a book, an egg, a horse, a university. Không dùng a/an (một)cho danh từ không đếm được. Đây là lỗi thường gặp khi dùng danh từ không đếm được ở trường hợp số ít.
– Có thể dùng danh từ không đếm được với các từ ngữ chỉ số lượng nhiều không xác định như some và any (vài): some butter, any music. Với danh từ đếm được, phải dùng danh từ ở dạng số nhiều: some books, any eggs.
– Chỉ có thể dùng các từ ngữ chỉ số lượng không xác định như much (nhiều), how much (bao nhiêu), a little (một ít) với danh từ không đếm được. Với danh từ đếm được, các từ ngữ tương ứng là many, how many, a few.
Uncountable
Countable
I don’t have much money.
He doesn’t have many friends.
Tôi không có nhiều tiền.
Anh ta không có nhiều bạn bè.
– Có thể sử dụng các danh từ không đếm được một mình nó mà không cần thêm các từ như the, some, any.
She doesn’t eat meat. : Bà ấy không ăn thịt.
Tuy nhiên không thể dùng các danh từ đếm được theo cách này với trường hợp số ít, chỉ thỏa mãn trong trường hợp số nhiều.
I like reading books. | I like reading book. : Tôi thích đọc sách.
Computers are always causing problem. | Computers are always causing problems. : Máy tính luôn gây ra rắc rối.
Dựa vào ý nghĩa của nó mà người ta chọn cách phân loại, những trường hợp sau chỉ ra nghĩa của danh từ thay đổi như thế nào, với trường hợp đầu là DT đếm được, trường hợp thứ hai là DT không đếm được.
Would you like a cake? : Bạn muốn một chiếc bánh? (cake: một trong rất nhiều bánh tương tự có thể ăn được).
Do you like chocolate cake? : Bạn có thích bánh sô-cô-la? (cake: một loại thực phẩm).
The lambs were born early in this year. : Mấy con cừu non được sinh đầu năm nay. (lamb: một loại động vật)
There are several ways of cooking lamb. : Có vài cách để nấu cừu non. (lamb: một loại thịt)
Đa số các danh từ trừu tượng, như: love (tình yêu), anger (sự tức giận), knowledge (tri thức), intelligence (trí tuệ) hay freedom (sự tự do) luôn luôn không đếm được. Nhưng một vài danh từ trừu tượng có thể được dùng theo cách của danh từ đếm được.
Uncountable
Countable
They did it with difficulty.
Họ làm nó với sự khó khăn.
They’ve had a lot of difficulties.
Họ đã và đang có rất nhiều khó khăn.
Her voice sounded full of doubt.
Giọng cô ta nghe đầy vẻ nghi ngờ.
I have my doubts.
Tôi có những nghi ngờ của mình.
St và biên dịch: ngbaanh.wordpress.com | ngon-ngu.blogspot.com
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!