Để diễn tả một người có khả năng, năng lực làm điều gì đó, bạn thường sử dụng cấu trúc nào? “Can” hay “able”? Trong bài viết này, FLYER sẽ giới thiệu tới bạn một cấu trúc gần tương tự, đó là “capable”. Bạn có biết, “capable” có thể kết hợp với nhiều hơn một giới từ và cách sử dụng của chúng cũng có đôi nét khác biệt với những từ chỉ khả năng khác trong một số trường hợp. Để tìm hiểu về những khác biệt đó và trả lời cho câu hỏi “capable” đi với giới từ gì, bạn hãy đọc hết bài viết này nhé.
1. “Capable” là gì?
1.1. Khái niệm
“Capable” là một tính từ trong tiếng Anh dùng để diễn đạt việc ai đó có năng lực, khả năng cần thiết để làm gì đó.
“Capable” thường mang nghĩa như “có khả năng”, “có thể”, “có tài”, “có năng lực”…
Ví dụ:
- He always manages well in any situation, he is a capable man.
Anh ấy luôn xoay sở tốt trong mọi tình huống, anh ấy là một người đàn ông có năng lực.
- She is capable of fluently speaking 6 languages.
Cô có khả năng nói trôi chảy 6 thứ tiếng.
1.2. “Capable” đi với danh từ
Vì “capable” là một tính từ, do đó nó có thể đi trước các danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Trong trường hợp này, “capable” thường được sử dụng với ý nghĩa chỉ ra đối tượng nào đó là “có năng lực”, “tài giỏi”…
Ví dụ:
- Sherlock Holmes solves many cases, he is a capable detective.
Sherlock Holmes giải quyết rất nhiều vụ án, anh ấy là một thám tử tài ba.
- Mike is a capable director, he helped the company’s revenue grow 25% last year.
Mike là một giám đốc có năng lực, anh ấy đã giúp doanh thu của công ty tăng trưởng 25% vào năm ngoái.
2. “Capable” đi với giới từ gì?
Khi nhắc đến “capable”, bạn sẽ hình dung ra ngay lập tức cấu trúc “động từ to be + capable + giới từ” vốn rất phổ biến trong tiếng Anh. Trong phần này hãy cùng FLYER tìm hiểu theo sau “capable” sẽ là những giới từ gì nhé.
2.1. “Capable” đi với giới từ “of”
Đây chính là cấu trúc phổ biến nhất của “capable”, dùng để diễn đạt “đối tượng nào đó có khả năng cho việc gì đó/làm việc gì đó”. Hầu hết trường hợp bạn bắt gặp từ vựng này trong khi học lẫn trong giao tiếp tiếng Anh với cấu trúc sau:
S + động từ to be + capable + of something/doing something
Ví dụ:
- He is capable of the new CEO position of the company.
Anh ấy có khả năng đảm nhiệm vị trí CEO mới của công ty.
- Diana is capable of remembering everything she sees for the first time.
Diana có khả năng nhớ tất cả những gì cô ấy nhìn thấy lần đầu tiên.
2.2. “Capable” đi với giới từ “in”
“Capable” còn được sử dụng với giới từ “in”, tuy nhiên bạn sẽ rất ít khi thấy cách sử dụng này.
Ví dụ:
- Mike is capable in emergency situations.
Mike có khả năng trong các tình huống khẩn cấp.
- She is an experienced cook, therefore she is very capable in the kitchen.
Cô ấy là một đầu bếp có kinh nghiệm, vì vậy cô ấy rất có năng lực trong việc bếp núc.
3. Một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với “capable”
“Capable” được dùng để chỉ “năng lực, “khả năng”. Trong tiếng Anh, có một số tính từ mà bạn có thể dùng để thay thế cho “capable” tùy vào từng trường hợp. Ngược lại, bạn cũng sẽ tìm thấy nhiều tính từ trái nghĩa dùng để chỉ sự không có năng lực, không có khả năng làm điều gì đó. Hãy cùng khám phá đó là những từ nào nhé:
Ví dụ:
- She is capable of taking a position as a university lecturer after getting her doctorate. = She is suited for a position as a university lecturer after getting her doctorate.
Cô ấy có khả năng đảm nhận vị trí giảng viên đại học sau khi lấy bằng tiến sĩ. = Cô ấy phù hợp để đảm nhận vị trí giảng viên đại học sau khi lấy bằng tiến sĩ.
- He is capable of running a distance of 15 kilometers. = He is able to run a distance of 15 kilometers.
Anh ấy có khả năng chạy quãng đường dài 15 kilômét.
- Diana is unable to sing this opera song, it has too high notes. = Diana is incapable of singing this opera song, it has too high notes.
Diana không đủ khả năng để hát bài hát opera này, nó có những nốt cao quá.
- He is incompetent to get 10 points in Physics. = He is incapable of getting 10 points in Physics.
Anh ấy không có khả năng đạt điểm 10 môn Vật Lý.
4. Sự khác biệt giữa “capable” và “able”
Trong số các từ đồng nghĩa bạn vừa tìm hiểu ở phần trước, “able” là từ vựng gần tương tự nhất với “capable” và có thể thay thế cho nhau trong hầu hết trường hợp. Cả hai đều được dùng để chỉ khả năng, năng lực làm điều gì đó. Tuy nhiên, bạn vẫn sẽ thấy giữa hai từ vựng này có cách sử dụng khác biệt trong một số trường hợp sau:
Tìm hiểu chi tiết thêm về cấu trúc “be able to”
5. Bài tập về cấu trúc “Capable”
6. Tổng kết
Qua bài viết này, bạn đã có thể trả lời cho câu hỏi “capable” đi với giới từ gì và tự tin sử dụng “capable” khi muốn diễn đạt về khả năng, năng lực của một đối tượng nào rồi đấy. Tuy nhiên, bạn cũng hãy nhớ thường xuyên ôn lại lý thuyết để không bị nhầm lẫn trong cách sử dụng của “capable” với những từ đồng nghĩa trong một số trường hợp nhé.
Nếu bạn đang tìm kiếm một phương thức học tiếng Anh mới không gây nhàm chán thì hãy ghé thăm ngay Phòng luyện thi ảo FLYER. Bạn sẽ tìm ra cho mình các bài học tiếng Anh được tích hợp với tính năng mô phỏng game hấp dẫn cùng bộ tài liệu đa dạng chủ đề do chính FLYER biên soạn và cập nhật liên tục. Tất cả sẽ mang lại cho bạn trải nghiệm học tiếng Anh vô cùng thú vị và hiệu quả!
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé!
Để được hỗ trợ và tư vấn thêm về Phòng thi ảo FLYER, quý phụ huynh vui lòng liên hệ trang Facebook của FLYER hoặc hotline 0868793188.
>>> Xem thêm:
- 100 câu nói tiếng Anh hay nhất về mọi mặt của đời sống
- Từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “M” hay nhất bạn nên biết
- “As far as” là gì? Khám phá các ứng dụng quan trọng bạn không nên bỏ qua
Top 20 sympathy đi với giới từ gì biên soạn bởi Nhà Xinh
Sự khác nhau giữa “Empathy” và “Sympathy”
- Tác giả: kenhtuyensinh.vn
- Ngày đăng: 05/12/2022
- Rate: 4.79 (565 vote)
- Tóm tắt: (Trước kia từng lên lớp muộn nhiều lần, thầy giáo rất thông cảm với những bạn đi học muộn). Từ này có nghĩa là đặt mình vào hoàn cảnh của …
Vietgle Tra từ – Định nghĩa của từ ‘sympathetic’ trong từ điển Lạc Việt
- Tác giả: tratu.coviet.vn
- Ngày đăng: 05/29/2022
- Rate: 4.57 (365 vote)
- Tóm tắt: Trong trường hợp người lao động muốn chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn, người lao động phải thông báo trước cho Công ty 30 ngày đối với HĐLĐ xác định thời hạn và 45 …
Thành ngữ tiếng Anh với từ Ear
- Tác giả: leerit.com
- Ngày đăng: 02/02/2022
- Rate: 4.25 (451 vote)
- Tóm tắt: Kể tớ nghe về buổi hẹn hò với anh ấy đi! Tớ muốn nghe lắm rồi đây. be up to your ears in sth. → ngập đầu với thứ gì, có nhiều thứ để …
15 tính từ đồng nghĩa với ‘Kind’ (Tốt bụng) – E-Space.vn
- Tác giả: e-space.vn
- Ngày đăng: 07/25/2022
- Rate: 4 (367 vote)
- Tóm tắt: Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các bạn 15 từ có thể dùng thay thế, hãy cùng xem nhé! 1. Benevolent – /bəˈnev.əl.ənt/: nhân đức, nhân ái. Ví dụ: He is a …
Friend, friendly & sympathetic – Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
- Tác giả: saigonvina.edu.vn
- Ngày đăng: 07/07/2022
- Rate: 3.85 (219 vote)
- Tóm tắt: Để diễn tả hành động kết bạn, trở thành bạn, ta dùng cụm từ “be friend with” hay “make friend with”. Helen continued to be friends with Dorothy. (Helen tiếp tục …
Capable đi với giới từ gì? Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Capable
- Tác giả: bhiu.edu.vn
- Ngày đăng: 09/18/2022
- Rate: 3.78 (460 vote)
- Tóm tắt: Capable” là một tính từ trong tiếng Anh dùng để chỉ việc ai đó có năng lực, có khả năng để làm gì đó. Vậy capable đi với giới từ gì và có …
- Kết quả tìm kiếm: “Capable” được nghĩa “năng lực, “khả năng”. Trong tiếng Anh, có một số tính từ mang nghĩa tương tự như “capable” tùy vào từng trường hợp. Ngược lại, bạn cũng sẽ thấy có nhiều tính từ trái nghĩa mang nghĩa là không có năng lực, không có khả năng làm …
Cách dùng sympathetic – Học tiếng Anh online
- Tác giả: hoc.tienganh123.com
- Ngày đăng: 11/27/2022
- Rate: 3.53 (306 vote)
- Tóm tắt: She’s always very sympathetic when people feel ill. (Cô ấy luôn cảm thấy rất ái ngại khi ai đó cảm thấy tệ.) Sympathetic là từ ‘dễ gây nhầm lẫn’ đối với …
120 danh từ đi với giới từ thường gặp và bài tập giúp bạn nhớ nhanh
- Tác giả: monkey.edu.vn
- Ngày đăng: 09/11/2022
- Rate: 3.19 (591 vote)
- Tóm tắt: A desire for. Sự mong muốn ; A reason for. Lý do (về điều gì đó) ; A wish for. Sự mơ ước ; Admiration for. Sự ngưỡng mộ đối với ; An appetite for.
- Kết quả tìm kiếm: Cách dùng: Giới từ with và between thường được theo sau bởi các danh từ chỉ mối quan hệ hay sự liên kết, tiếp xúc với ai đó, cái gì đó, hoặc giữa ai với ai, giữa cái gì và cái gì, điển hình như a relationship, a connection, a contact, a bond, a …
"Thông Cảm" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- Tác giả: studytienganh.vn
- Ngày đăng: 01/13/2022
- Rate: 3.19 (311 vote)
- Tóm tắt: I have no sympathy with him even he go out with us. Tôi không có thông cảm với anh ấy ngay cả khi anh ấy đi chơi với chúng tôi. Từ …
- Kết quả tìm kiếm: Từ mới hôm nay chúng tôi chia sẻ tới các bạn là một từ khóa khá hay cho mỗi cá nhân người học. Những ví dụ cụ thể được liệt kê mang đến sự hài lòng cho người học. Và kiến thức phong phú luôn là thách thức cho người học tiếng Anh. Chúng mình hi vọng …
Học tiếng Anh công sở, văn phòng cực dễ với 100 câu giao tiếp
- Tác giả: ise.edu.vn
- Ngày đăng: 10/20/2022
- Rate: 2.95 (139 vote)
- Tóm tắt: ➛ Anh/Chị đi đến cơ quan làm việc mất bao lâu? How do you get to work? ➛ Anh/Chị đến cơ quan bằng phương tiện gì? Here’s my business card. ➛ Đây là danh …
- Kết quả tìm kiếm: Trên đây là toàn bộ các mẹo và từ vựng Tiếng Anh công sở đã được Trung tâm Anh Ngữ I Study English tổng hợp. Chúng tôi mong rằng những kiến thức sẽ hữu ích với quý bạn đọc. Hơn nữa, nếu bạn có nhu cầu cải thiện trình độ năng lực cấp tốc thì hãy đăng …
Hệ thống Anh Ngữ Quốc tế AMES
- Tác giả: ames.edu.vn
- Ngày đăng: 05/23/2022
- Rate: 2.79 (172 vote)
- Tóm tắt: Lend an ear – Lắng nghe chăm chú với thái độ ngưỡng mộ. Ví dụ: If you have any problems, go to Claire. She’ll always lend a sympathetic ear.
Những câu chia buồn, an ủi trong tiếng Anh chân thành nhất!
- Tác giả: ama.edu.vn
- Ngày đăng: 02/24/2022
- Rate: 2.74 (67 vote)
- Tóm tắt: Thật sự rất đau buồn khi phải đối mặt với sự mất mát của người thân … Họ hãy lắng nghe và những cơn gió từ thế giới khác bắt đầu thì thầm.
- Kết quả tìm kiếm: Đây là những câu nói chia buồn trong tiếng Anh mà AMA chia sẻ để các bạn có thể sử dụng tùy trường hợp. Tùy vào từng hoàn cảnh cụ thể mà chúng ta nên lựa chọn sử dụng những câu chia buồn bằng tiếng Anh phù hợp và trang trọng. Tránh sử dụng nhầm lẫn, …
Sympathy đi với giới từ gì? Sympathy (tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan)
- Tác giả: bytuong.com
- Ngày đăng: 01/14/2022
- Rate: 2.63 (100 vote)
- Tóm tắt: Mục đích và ý nghĩa của Sympathy đi với giới từ gì? Sympathy trong đời sống thực tiễn-thực tế là gì. Trong kinh doanh, Sympathy được các quản lý, những người …
Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong tiếng Anh
- Tác giả: topicanative.edu.vn
- Ngày đăng: 05/26/2022
- Rate: 2.44 (59 vote)
- Tóm tắt: Dựa trên khía cạnh đặc điểm, tính chất, danh từ trong tiếng Anh được … TOPICA Native – HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CHO NGƯỜI ĐI LÀM.
- Kết quả tìm kiếm: Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng có thể xác định, cảm nhận được qua các giác quan như nhìn thấy, sờ nắm được, nghe thấy, nếm được, ngửi được. Khi đánh giá một danh từ có phải danh từ trừu tượng hay không, …
Cụm động từ trong tiếng Anh – đầy đủ, hay nhất
- Tác giả: hopphaphoalanhsu.com.vn
- Ngày đăng: 06/15/2022
- Rate: 2.31 (148 vote)
- Tóm tắt: Cụm động từ phrasal verb với go. Go after somebody/something: đuổi theo, đi theo sau ai đó / cái gì đó. VD: David went after the robber.
- Kết quả tìm kiếm: Cụm động từ trong tiếng Anh (phrasal verbs) trong bài viết này gồm 1 000 cụm động từ tiếng Anh được thiết kế song ngữ Anh-Việt tiện dụng để tra cứu nhanh, với mục đích giúp người học áp dụng vào thực tế và nhớ dai các phrasal verb trong tiếng Anh. …
Các Phrasal verb thông dụng đi với Put trong tiếng Anh
- Tác giả: onthiielts.com.vn
- Ngày đăng: 03/27/2022
- Rate: 2.33 (149 vote)
- Tóm tắt: Trả một vật gì đó về chỗ cũ của nó. (To return an object to where it was before it was moved.) Hoãn một kế hoạch đã lên từ trước. (To delay a …
- Kết quả tìm kiếm: Qua các cụm động từ Phrasal verb với Put thông dụng ở trên, The IELTS Workshop hy vọng sẽ giúp bạn đọc tích lũy được thêm nhiều kiến thức bổ ích. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm các Phrasal verb theo chủ đề để việc học tiếng Anh mình được cải …
Tại sao lại dùng các giới từ đó trong mỗi câu sau: 1. A selfish person is incapable .of. true friendship. 2. He was accused .of. being disloyal to the government. 3. How much time do you spend. on. homework? 4. Good friendship should be based .on.mutual understanding. 5. Do you keep in touch…with.any school friends? 6. Some adults have a total lack…of.sympathy…for….young people. 7. He’s more concerned…with…….what people think about him than anything else. 8. She had been briefly acquainted…of….him more than 20 years earlier. 9. She thought……of….him very often. 10. Some people take…up…….interest with enthusiasm, but they are soon tired ……of….it
- Tác giả: hoidap247.com
- Ngày đăng: 01/21/2022
- Rate: 2.22 (106 vote)
- Tóm tắt: mutual understanding. 5. Do you keep in touch…with…any school friends? 6. Some adults have a total lack…of..sympathy…
Giới từ khó wá | Cộng đồng Học sinh Việt Nam – HOCMAI Forum
- Tác giả: diendan.hocmai.vn
- Ngày đăng: 05/12/2022
- Rate: 2.08 (192 vote)
- Tóm tắt: Preposition 1. The was accused of being disloyal ____ the goverment 2. Some adult have a total lack of sympathy ___ young people. 3.
9 Cách Hay Nhất Để Thể Hiện Sự Đồng Thuận Trong Tiếng Anh
- Tác giả: ejoy-english.com
- Ngày đăng: 04/30/2022
- Rate: 2.04 (141 vote)
- Tóm tắt: Các phrasal verb với động từ agree sau đây sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi này: Agree to sth: chấp thuận việc gì. Ví dụ: Both …
- Kết quả tìm kiếm: Dĩ nhiên kiểu tra từ này không phải chỉ có ở eJOY eXtension. Tuy nhiên khi tra từ với eJOY eXtension, bạn có thể tra cả nghĩa tiếng Việt lẫn tiếng Anh và đồng thời tìm kiếm video chứa từ bạn muốn học (click biểu tượng “Say it” để được dẫn tới Word …
10 châm ngôn tiếng Anh khơi dậy niềm tin ở bản thân!
- Tác giả: wallstreetenglish.edu.vn
- Ngày đăng: 05/11/2022
- Rate: 1.86 (130 vote)
- Tóm tắt: “Thay thái độ đổi cuộc đời” – điều trước nhất phải làm là đối xử với chính mình … Sự tự ti có thể ập đến nếu bạn cảm thấy đời mình không có gì tươi sáng.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!