[NOTE] 120 danh từ đi với giới từ & bài tập giúp bạn nhớ nhanh

Danh từ đi với giới từ: Danh từ đứng trước

Giới từ là những từ mang chức năng kết nối, chúng thường đứng trước một danh từ (cụm danh từ) để kết nối danh từ với các thành phần khác của câu. Các giới từ đứng trước danh từ thường gặp lần lượt là: for, in, of, to, with/ between.

Giới từ FOR + danh từ

Cách dùng: Giới từ FOR theo sau danh từ khi diễn tả lý do, nhu cầu (excuse, reason, explanation, ideas, need, demand, responsibility, passion, love,…)

Danh sách giới từ đi với FOR:

Giới từ IN + danh từ

Cách dùng: Danh từ đứng trước giới từ IN thường thể hiện sự thay đổi của một địa điểm hay một đối tượng nào đó. Một số danh từ kết hợp cùng giới từ “in” như: ability in, interest in, confidence in, belief in.

Danh sách giới từ đi với IN:

Giới từ OF + danh từ

Cách dùng: Giới từ OF kết hợp cùng danh từ như một quy luật thường thấy nhằm tạo ra cụm danh từ mang ý nghĩa tổng thể.

Danh sách giới từ đi với OF:

Giới từ TO + danh từ

Cách dùng: Giới từ TO được sử dụng khi danh từ đi trước thể hiện một tác động hoặc hành động nào đó đối với danh từ đi sau. Ví dụ: a solution to, an answer to, an invitation to, a reply to, an attitude to, a reaction to, damage to,…

Danh sách giới từ đi với TO:

Giới từ WITH/ BETWEEN + danh từ

Cách dùng: Giới từ with và between thường được theo sau bởi các danh từ chỉ mối quan hệ hay sự liên kết, tiếp xúc với ai đó, cái gì đó, hoặc giữa ai với ai, giữa cái gì và cái gì, điển hình như a relationship, a connection, a contact, a bond, a resemblance.

Danh sách giới từ đi với WITH/ BETWEEN:

Danh từ đi với giới từ: Danh từ đứng sau

Ngoài vị trí đứng sau danh từ, giới từ còn có thể đứng trước danh từ nhằm cho ta biết chính xác vị trí của vật hoặc cách thức mà một việc được thực hiện.

Giới từ BY + danh từ

Cách dùng: Giới từ BY kết hợp với danh từ khi diễn tả một nơi chốn, địa điểm hay một phương thức (thanh toán), phương tiện (đi lại, giao tiếp,..) nào đó.

Danh sách giới từ đi với BY:

Giới từ IN + danh từ

Cách dùng: Giới từ IN vừa đứng sau danh từ vừa có thể đứng trước danh từ nhằm thể hiện sự thay đổi, chuyển của của một sự vật hay hiện tượng nào đó.

Danh sách giới từ đi với IN:

Giới từ FOR + danh từ

Cách dùng: Giống như IN, giới từ FOR cũng có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ theo sau nó khi diễn tả một lý do, nhu cầu hay hoạt động nào đó.

Danh sách giới từ đi với FOR:

Giới từ ON + danh từ

Cách dùng: Giới từ ON thường được theo sau các danh từ mang nghĩa là sự tác động, ảnh hưởng lên trên sự vật nào đó như: effect, impact, influence, attack,…

Danh sách giới từ đi với ON:

Xem thêm: Danh từ ghép trong tiếng anh: 8 cách lập & 3 cách viết kèm ví dụ

Một số lỗi sai thường gặp khi kết hợp danh từ & giới từ

Dưới đây là một số ví dụ về lỗi sai mà chúng ta thường xuyên mắc phải khi đặt câu kết hợp danh từ với giới từ.

Bài tập giới từ + danh từ

Để dễ dàng ghi nhớ các bảng danh từ đi với giới từ ở trên, các bạn hãy chăm chỉ ôn luyện bằng cách hoàn thành các dạng bài tập dưới đây nhé!

Bài tập 1: Sử dụng các danh từ đã cho để điền vào chỗ trống thích hợp

1. Urban residents have a huge _____________________ food and accommodation.

2. It’s quite interesting to know the _________________ Western and Eastern cultures.

3. There have been some __________________ my hometown over the last 20 years.

4. The __________________ children living in an extended family has increased in recent years.

5. People say that I have a striking __________________ my mom.

6. I don’t appreciate Jane’s __________________ her manager.

7. Did you hear news about terrorists __________________ the Middle-East Asian countries?

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các danh từ cho trước cộng với một giới từ

1. The _____ the fire at the hotel is still unknown.

2. The _____ living alone is that you can do what you like.

3. Money is not the _____ every problem.

4. There has been an _____ the number of accidents in the city.

5. There are some _____ British and American English.

6. When John left home, his _____ his parents seemed to change.

7. The firm closed down because there wasn’t enough _____ its product.

8. Bill and I used to be a close friend but now I don’t have _____him.

9. When I opened the envelope, I was delighted to find a _____ 500$.

10. Carol decided to give up her job. I don’t know her _____ doing this.

11. I’ve have had an _____ her party.

12. The accident caused some _____ the car.

13. Unfortunately there was some _____ the arrangement.

14. We need to provide more shelters for the homeless, so there’s a _____ more houses.

15. The 2 companies are completely independent. There is no _____ them.

Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. Just __________ case you happen to be in town on Friday, give Peter a call.

a. at

b. in

c. by

d. on

2. I promise you I didn’t do that __________ purpose.

a. on

b. in

c. to

d. for

3. Let’s go __________ a swim in the ocean!

a. in

b. on

c. by

d. for

4. I’ve just seen Selene __________ chance. She was very friendly.

a. for

b. by

c. on

d. to

5. __________ my opinion, you shouldn’t worry so much about your a. grades.

a. To

b. For

c. By

d. In

6. Why don’t you come over __________ a visit? I’d love to catch up.

a. in

b. by

c. to

d. for

7. I really need to go __________ a diet. I’m 20 pounds overweight.

a. into

b. to

c. on

d. by

8. I think I’ll have some pasta and a salad _____ dinner tonight.

a. for

b. in

c. by

d. to

9. Have you ever gone __________ an excursion that surprised you?

a. on

b. by

c. for

d. through

10. May I pay __________ check, or would you prefer a credit card?

a. for

b. in

c. by

d. to

11. What else is __________ this picture?

a. of

b. through

c. by

d. in

12. There are many choices. __________ example, you could move to China.

a. for

b. by

c. to

d. between

13. I’d like to eat at home __________ a change.

a. from

b. for

c. with

d. by

14. You’ll find that he’s a very nice guy. __________ fact, I’d say he’s a. one of the nicest people I know.

a. On

b. By

c. To

d. In

15. I heard this great show __________ the radio the other night.

a. of

b. on

c. under

d. among

Đáp án bài tập

Bài tập 1:

1. demand for: nhu cầu về thức ăn và chỗ ở.

2. contrast between: sự đối lập trong văn hóa của phương Đông và phương Tây.

3. developments in: những sự phát triển ở quê hương tôi.

4. proportion of: tỷ lệ trẻ em sống trong gia đình đa thế hệ.

5. resemblance with: nhìn rất giống với mẹ của mình.

6. reaction to: phản ứng của Jane với sếp của cô ấy.

7. attack on: tấn công khủng bố vào các nước Trung Đông.

Bài tập 2:

Bài tập 3:

Bài viết tổng hợp cách dùng danh từ đi với giới từ trên đã giúp bạn nắm được các cụm từ có ý nghĩa thông dụng. Hy vọng những kiến thức mà Monkey chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn học phần ngữ pháp Tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả hơn.

Chúc các bạn học tốt!