Ngạch nhân viên là gì?

Xin chào Luật sư X. Tôi là nhân viên phục vụ theo hợp đồng 68 mã ngạch 01.009, hiện nay cơ quan tôi báo mã ngạch này không còn được sử dụng nữa. Tôi có thắc mắc quy định pháp luật về mã ngạch nhân viên là gì? Hiện giờ mã ngạch của tôi được chuyển như thế nào? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Thông tư 11/2014/TT-BNV

Ngạch nhân viên là gì?

Trong một bảng lương, ngạch lương là một trong những yếu tố quan trọng và không thể thiếu. Có thể hiểu, ngạch lương ở đây là một cơ sở để phân biệt trình độ cũng như vị trí làm việc của các cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp. Ngạch lương của mỗi cán bộ, nhân viên là không giống nhau nên mức lương của mỗi người vì thế cũng khác nhau.

Ngạch lương có vai trò gì?

Biết ngạch lương là gì thôi chưa đủ, bạn cần phải hiểu được cả tác dụng to lớn mà nó mang lại cho các doanh nghiệp. Đây không chỉ là cơ sở để tính lương mà còn rất nhiều những tiện ích khác, có thể kể đến như:

  • Hỗ trợ kế toán tính lương nhanh chóng, tránh các sai sót. Các thông số có thể tính thông qua ngạch lương bao gồm hệ số lương, tính các trợ cấp, mức lương cơ bản, lương thâm niên, thưởng,…
  • Thông qua ngạch lương, doanh nghiệp cũng có thể nhìn nhận và đánh giá được trình độ chuyên môn của người lao động.
  • Giúp đánh giá khách quan hơn về công việc, thành quả lao động của các nhân viên. Mức lương của người cao hơn luôn là người có ngạch cao tương đương bởi mức độ hoàn thành công việc cũng như tốc độ giải quyết.
  • Ngạch lương cũng là một phương tiện giúp tạo động lực cho các cán bộ, công nhân viên có sự cố gắng làm việc để phát huy các khả năng và có cơ hội được tăng ngạch cho bản thân. Như vậy, vừa cải thiện được thu nhập vừa mang lại hiệu quả cao trong công việc.

Kế toán viên sẽ căn cứ vào chức danh, nhóm chức danh, công việc của từng cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để xây dựng ngạch lương sao cho phù hợp, dựa vào việc nhân viên đang ở mức ngạch lương nào để quyết định mức lương cho nhân viên, cán bộ. Trong bảng lương có thể có một hoặc nhiều ngạch lương, trong ngạch lương sẽ có quy định riêng về các mức hưởng như mức lương chuẩn, và có một số bậc lương thâm niên, dựa vào lương chuẩn và mức thâm niên mà kế toán sẽ tính được mức lương của công nhân viên.

Thay đổi mã ngạch nhân viên hiện nay như thế nào?

Bạn có nói rằng bạn là nhân viên phục vụ theo hợp đồng 68 mã ngạch 01.009. Đối với mã ngạch này, trước đây tại Quyết định 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 thì ngạch này áp dụng cho nhân viên phục vụ. Tuy nhiên, hiện nay Quyết định 78/2004/QĐ-BNV đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 11/2014/TT-BNV ngày 9 tháng 10 năm 2014.

Ngạch nhân viên là gì?
Ngạch nhân viên là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 11/2014/TT-BNV có quy định như sau:

“3. Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:

a) Kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005);

b) Nhân viên đánh máy (mã số ngạch 01.006);

c) Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007);

d) Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008);

đ) Nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009);

e) Lái xe cơ quan (mã số ngạch 01.010);

g) Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011).

Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch nêu tại Khoản 3 Điều này được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư này.”

Do đó, tại thời điểm này mã ngạch nhân viên phục vụ 01.009 sẽ được chuyển sang mã ngạch nhân viên 01.005. Nếu trước đây bạn làm việc thuộc mã ngạch 01.009 thì sẽ được chuyển sang mã ngạch nhân viên là 01.005.

Danh mục mã ngạch lương công chức hiện nay

Ngạch công chức chính là một chức danh trong công chức được phân chia theo từng chuyên ngành và đây chính là thể hiện trình độ chuyên môn cấp bậc. Các chuyên ngành viên chức phải kể đến như: Giáo dục, y tế, khí tượng và giải trí,…các công nhân viên chức sẽ làm trong cơ quan bộ máy trực thuộc nhà nước.

Ngạch công chức sẽ được quy định theo đúng mã ngạch và căn cứ vào mã ngạch để xây dựng và quản lý công nhân viên chức trong cơ quan nhà nước để tính mức lương phù hợp cho từng đối tượng.

Đối với công chức có 5 bảng gồm:

1. Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

2. Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

3. Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

4. Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

5. Ngạch nhân viên

Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TTNgạchMã số

Đối với ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TTNgạchMã số

Đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TTNgạchMã số

Đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TTNgạchMã số

Đối với ngạch nhân viên:

TTNgạchMã số

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Ngạch nhân viên là gì theo quy định năm 2022?” . Chúng tôi hy vọng rằng với câu trả lời trên bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan hay các thắc mắc chưa có lời giải đáp như: thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, thủ tục Xác nhận tình trạng hôn nhân Bình Dương hay sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh chóng, trọn gói…của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Hãy liên hệ: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm

  • Viên chức có được ký hợp đồng với công ty khác không?
  • Điều kiện để viên chức được cử đi đào tạo như thế nào?
  • Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật thì phải chịu trách nhiệm gì?

Câu hỏi thường gặp