đề thi cuối khì quốc phòng – CÂU HỎI ÔN THI CUỐI KỲ CÂU 1-15:BẢN ĐỒ Câu 1: Nêu khái niệm về tỷ lệ – Studocu

CÂU HỎI ÔN THI CUỐI KỲ

CÂU 1-15:BẢN ĐỒ

Câu 1: Nêu khái niệm về tỷ lệ bản đồ. Độ dài đo được trên bản đồ tỷ lệ 1:25000 là 3cm thì độ dài ngoài thực địa là bao nhiêu?

Câu 2: Lấy ví dụ để minh họa các bước định tọa độ chính xác trên mảnh bản đồ có tỷ lệ 1:25?

Câu 3: Nêu khái niệm về tỷ lệ bản đồ. Độ dài đo được trên bản đồ tỷ lệ 1:50000 là 2,5cm thì độ dài ngoại thực địa là bao nhiêu?

Câu 4: Nêu cách chia mảnh, đánh số, ghi số hiệu mảnh bản đồ có tỷ lệ 1:1. (theo phương pháp chiếu Gauss).

Câu 5: Phân loại, đặc điểm, công dụng bản đồ địa hình quân sự?

Câu 6: Xác định tọa độ sơ lược, tọa độ ô 4 và chỉ thị mục tiêu. Cho ví dụ?

Câu 7: Nêu khái niệm và ý nghĩa của bản đồ địa hình quân sự?

Câu 8: Nêu cách chia mảnh, đánh số, ghi số hiệu từ khuôn khổ mảnh bản đồ có tỷ lệ 1:100 đến khuôn khổ mảnh bản đồ có tỷ lệ 1:50 (theo phương pháp chiếu Gauss).

Câu 9: Theo phương pháp chiếu hình Gauss để có mảnh bản đồ tỷ lệ 1:25. người ta làm thế nào?

Câu 10: Nêu các bước định tọa độ chính xác?

Câu 11: Theo phương pháp chiếu hình Gauss để có mảnh bản đồ tỷ lệ 1:50. người ta làm thế nào?

Câu 12: Nêu Khái niệm về tỷ lệ bản đồ? Tỉ lệ bản đồ được biểu diễn dưới dạng nào? Cho ví dụ?

Câu 13: Xác định tọa độ sơ lược, tọa độ ô 9 và chỉ thị mục tiêu. Cho ví dụ?

Câu 14: Theo phương pháp chiếu hình Gauss để có mảnh bản đồ tỷ lệ 1:100. người ta làm thế nào?

Câu 15: Nêu cách chia mảnh, đánh số, ghi số hiệu từ khuôn khổ mảnh bản đồ có tỷ lệ 1:50 đến khuôn khổ mảnh bản đồ có tỷ lệ 1:25 (theo phương pháp chiếu Gauss).

CÂU 16-32: SÚNG Câu 16: Anh (Chị) hãy phân tích động tác đặt súng tiểu liên AK (Đang ở tư thế mang súng). Câu 17: Anh (Chị) hãy phân tích động tác khám súng của súng tiểu liên AK (Đang ở tư thế mang súng).

Câu 18: Anh (Chị) hãy phân tích động tác mang súng tiểu liên AK (Đang ở tư thế xách súng). Câu 19: Anh (Chị) hãy phân tích động tác đeo súng tiểu liên AK (Đang ở tư thế mang súng). Câu 20: Anh ( Chị ) hãy phân tích động tác treo súng tiểu liên ẠK (Đang ở tư thế mang súng)

Câu 21: Nêu tác dụng, tính năng chiến đấu, số liệu kỹ thuật của súng tiểu liên AK

(cỡ 7,62mm).

Câu 22: Trình bày tác dụng của bộ phận ngắm và cách lấy thước ngắm súng tiểu

liên AK (cỡ 7,62mm).

Câu 23: Trình bày sơ lược chuyển động của súng tiểu liên AK (cỡ 7,62mm).

Câu 24: Nêu trường hợp vận dụng khi bắn súng tiểu liên AK?

Câu 25: Nêu tác dụng, tính năng chiến đấu của súng Trung liên RPD.

Câu 26: Trình bày sơ lược chuyển động của súng Trung liên RPD.

Câu 27: Nêu tác dụng, tính năng chiến đấu, số liệu kỹ thuật của súng diệt tăng B40.

Câu 28: Nêu cấu tạo và tác dụng các bộ phận chính của súng diệt tăng B40.

Câu 29: Trình bày sơ lược chuyển động của súng diệt tăng B40.

Câu 30: Nêu tác dụng, tính năng chiến đấu của súng diệt tăng B41.

Câu 31: Nêu cấu tạo và tác dụng các bộ phận chính của súng diệt tăng B41.

Câu 32: Trình bày sơ lược chuyển động của súng diệt tăng B41.

CÂU 33-34: QUÂN ĐỘI QUÂN KHU

Câu 33: Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cơ quan, đơn vị chính? Nêu chức năng chính của 4 cơ quan, đơn vị Tổng cục trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 34: Anh/chị hãy kể tên các Quân khu. Phân tích giới thiệu Quân khu 7 trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

Câu 35: Anh/chị hãy nên chức năng của Quân chủng Hải quân là gì? Các vùng thuộc Quân Chủng Hải quân Việt Nam đảm nhiệm những vùng biển nào?

Câu 36: Anh/chị hãy nêu các thành phần cấu thành Quân đội nhân dân Việt Nam?

Câu 37: Quân đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng có nhiệm vụ chung gì? Có bao nhiêu Quân đoàn, tên hiệu và ngày truyền thống?

CÂU 38- 48: BẮN

Câu 38: Hiện tượng bắn là gì; Khái niệm về ngắm bắn?

Câu 58: Anh/chị hãy trình bày rõ yêu cầu, nội dung và phương pháp làm công tác chuẩn bị và báo cáo. Trong chiến thuật từng người chiến đấu tiến công.

Câu 59: Anh/chị trình bày những đặc điểm tiến công của địch trong chiến thuật từng người chiến đấu phòng ngự.

Câu 60 : Anh/chị hãy nêu rõ nhiệm vụ, yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đấu phòng ngự.

CÂU 63- 67: VŨ KHÍ CÔNG NGHỆ CAO

Câu 61: Khái niệm vũ khí công nghệ cao; Đặc điểm nổi bật của vũ khí công nghệ cao.

Câu 62: Thủ đoạn đánh phá và khả năng sử dụng vũ khí công nghệ cao của địch trong chiến tranh?

Câu 63: Những điểm mạnh, điểm yếu của vũ khí công nghệ cao?

Câu 64: Các biện pháp chủ động trong phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng VKCNC?

Câu 65: Biện pháp thụ động trong phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng VKCNC?

Câu trả lời

Câu 1:Khái niệm tỷ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ là yếu tố toán học quan trọng để xác định mức độ thu nhỏ độ dài khi chuyển từ bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng bản đồ. +Độ dài ngoài thực địa là 750m Câu2 VDMH

Câu3: Khái niệm tỷ lệ bản đồ: lệ bản đồ là yếu tố toán học quan trọng để xác định mức độ thu nhỏ độ dài khi chuyển từ bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng bản đồ. -Tỷ lệ 1:50 000 là 2,5cm thì ngoài thực địa là1 250m Câu 4 Bản đồ tỉ lệ 1:1.000: Chia mặt Trái Đất thành 60 dải chiếu đồ, đánh số từ 1 đến 60. Dải số 1 từ 180° đến 174° Tây và tiến dần về phía Đông đến dải số 60. Việt Nam nằm ở dải 48, 49. Chia dải chiếu đồ theo vĩ độ từng khoảng 4° kể từ xích đạo trở lên Bắc cực và Nam cực, đánh thứ tự A, B, C,… tính từ xích đạo. Việt Nam thuộc 4 khoảng C, D, E, F. Mỗi hình thang cong (6° vĩ tuyến, 4° kinh tuyến) là khuôn khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:1.000. Dùng cặp chữ trước số sau để ghi số hiệu cho mảnh bản đồ. Hà Nội nằm trong mảnh F – 48. Câu 5:Phân loại,đặc điểm,công dụng bản đồ địa hình quân sự. Bản đồ cấp chiến thuật: Bản đồ cấp chiến thuật là bản đồ địa hình có tỉ lệ 1 : 25, 1 : 50 dùng cho tác chiến ở vùng đồng bằng và trung du; 1 : 100 đối với vùng núi; là bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn dùng cho cấp chỉ huy tham mưu từ đại đội đến cấp sư đoàn. Bản đồ cấp chiến dịch: Bản đồ cấp chiến dịch là bản đồ địa hình có tì lệ từ 1:100 – 1:250. (1:100 đối với địa hình đồng bằng, trung du, 1:250 đối với địa hình rừng

*Bản đồ tỷ lệ 1:50: Chia khuôn khổ bản đồ tỉ lệ 1:100 thành 4 ô nhỏ, mỗi ô dọc 10’ ngang 15’, đánh số A, B, C, D (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới) ghi chữ thứ tự sau số hiệu mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100. Câu 9: Bản đồ tỉ lệ 1:25: Chia khuôn khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1 : 50 thành 4 ô nhỏ, mỗi ô ngang 7’30” dọc 5’ đó là khuôn khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1 : 25, đánh số a, b, c, d (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới) ghi sau số hiệu mảnh bản đồ tỉ lệ 1 : 50 Ví dụ: F – 48 – 116 – D – a. Câu 10:Các bước chia tọa độ chính xác Bước 1: Xác định tọa độ góc tây nam của ô vuông tọa độ có chứa điểm M. Bước 2: Từ điểm M kẻ đường vuông góc về phía nam và phía tây tới đường hoành độ và tung độ của ô vuông. Bước 3: Đo khoảng cách từ điểm M đến chân đường vuông góc với hoành độ và tung độ. Bước 4: Nhân khoảng cách đó với mẫu số tỉ lệ bản đồ. Bước 5: Cộng khoảng cách ∆ x vào giá trị sơ lược X và ∆ y vào giá trị sơ lược Y của góc tây nam ô vuông nói trên. Câu 11 : Bản đồ tỷ lệ 1:50000: Chia khuôn khổ bản đồ tỉ lệ 1:100 thành 4 ô nhỏ, mỗi ô dọc 10’ ngang 15’, đánh số A, B, C, D (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới) ghi chữ thứ tự sau số hiệu mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100. Câu 12: Khái niệm tỷ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ là yếu tố toán học quan trọng để xác định mức độ thu nhỏ độ dài khi chuyển từ bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng bản đồ.

*Tỷ lệ bản đồ được biểu diễn dưới dạng: phân số:

1 M Tỉ lệ bản đồ được biểu diễn dưới ba dạng sau: – Tỉ lệ số: Là tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị mức độ thu nhỏ các yếu tố địa hình, địa vật trên thực địa vẽ trên bản đồ. Để tiện tính toán, mẫu số tỉ lệ bản đồ thường được xác định bằng những số chẵn như 10, 25, 50, 1.000,… tỉ lệ số thường được ghi ở dưới khung Nam mỗi mảnh bản đồ có 3 cách viết. Ví dụ: Bản đồ tỉ lệ một phần hai mươi lăm ngàn có thể viết:1:25; 1/25. – Tỉ lệ chữ: Tỉ lệ chữ nói rõ một đơn vị độ dài centimet (cm) trên bản đồ ứng với đơn vị độ dài bằng mét trên thực địa. Ở thước tỉ lệ thẳng của mỗi mảnh bản đồ có ghi tỉ lệ chữ. Ví dụ: Bản đồ tỉ lệ 1:25000 có ghi lcm bằng 250m thực địa. – Tỉ lệ thước: Trên mỗi tờ bản đồ có một thước tỉ lệ thẳng. Thước tỉ lệ giúp đo đạc và tính toán thuận tiện, vì độ dài trên thước đã được tính toán ra cự li thực địa (phần cấu tạo và các sử dụng sẽ được trình bày ở nội dung phần sau).

Câu 13:Xác định tọa độ sơ lược,tọa độ ô 9 và chỉ thị mục tiêu Vd

  • Xác định tọa độ, chỉ thịmục tiêu: + Xác định tọa độ sơ lược: Xác định mục tiêu bằng tọa độ sơ lược phải tìm 2 số cuối cùng của đường hoành độ(1) (ghi ở khung đông tây) và 2 số cuối của đường tung độ(2) (ghi ở khung bắc nam) bản đồ. Tìm giao điểm của đường hoành độ nối đường tung độ trong ô vuông tọa độ có chứa M cần tìm. M nằm ở phía trên của đường kẻ ngang và bên phải của đường kẻ dọc. Ví dụ: Tọa độ sơ lược điểm M(2536) (H.2). + Chỉ thị mục tiêu: Viết tên mục tiêu, tọa độ X, Y viếtliền không có dấu chấm, phẩy, gạchngang; đọc tên mục tiêu, tọa độ (X), (Y) đọc rõ ràng từng số. Ví dụ: Cây độc lập (2536) + Tọa độ ô 9: Chia ô vuông tọa độ sơ lược thành 9 phần bằng nhau, đánh dấu các ô bằng chữ số Ảrập từ 1 – 9 theo quy tắc: số góc Tây Bắc thuận theo chiều kim đồng hồ số 9 ở ô giữa. Chỉ thị mục tiêu: Viết tên mục tiêu kết họp tọa độ sơ lược của điểm đó và kí hiệu của tùng ô. Ví dụ: M (25369) _Câu 14 : Bản đồ tỉ lệ 1:100:_* Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1 : 1.000 thành 144 ô nhỏ, mỗi ô dọc 20’, ngang 30’ là khuôn khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1 : 100, số hiệu đánh từ 1 đến 144 (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới) ghi chữ thứ tự vào sau số hiệu mảnh bản đồ tỉ lệ 1 :
  1. Câu 15:Cách chia mảnh,đánh số,ghi số hiệu từ khuôn khổ 1:50000 đến 1: *Bản đồ tỷ lệ 1:50000: Chia khuôn khổ bản đồ tỉ lệ 1:100 thành 4 ô nhỏ, mỗi ô dọc 10’ ngang 15’, đánh số A, B, C, D (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới) ghi chữ thứ tự sau số hiệu mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100. *Bản đồ tỉ lệ 1:25 : Chia khuôn khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1 : 50 thành 4 ô nhỏ, mỗi ô ngang 7’30” dọc 5’ đó là khuôn khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1 : 25, đánh số a, b, c, d (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới) ghi sau số hiệu mảnh bản đồ tỉ lệ 1 : 50 Ví dụ: F – 48 – 116 – D – a.

Câu 16 : Động tác đặt súng: -Khẩu lệnh: “Đặt súng” không có dự lệnh. -Khi nghe dứt động lệnh “Đặt súng”, làm 3 cử động: +Cử động 1:Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa xuống nằm ốp lót tay, đưa súng ra khỏi vai thành tư thế xách súng. +Cử động 2: Chân trái bước lên một bước thẳng hướng trước mặt, cúi người xuống, chân phải thẳng, chân trái chùng. Tay phải đặt nhẹ súng xuống, súng thẳng hướng về trước, tay kéo bệ khóa nòng nằm ở phía dưới mặt súng hướng sang phải, đế báng súng ngang với mũi bàn chân phải.

sườn, giữ cho súng nằm dọc theo thân người. Nòng súng hướng lên trên, mép trên ngón tay trỏ cao ngang mép trên nắm túi áo ngực. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm. Câu 19:Đeo súng tiểu liên AK(Đang ở tư thế mang súng)

  • Khẩu lệnh: “Đeo súng”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
  • Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Đeo súng”, làm 3 cử động:
  • Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đưa súng lên phía trước, súng cách thân người 20cm. Mũi súng hơi chếch sang trái, mặt súng quay sang phải, khâu đeo dây phía trên cao ngang vai trái. Đồng thời tay trái nắm thân súng dưới thước ngắm, ngón út sát tay kéo khóa nòng.
  • Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay chuyển về nắm chính giữa dây súng, lòng bàn tay úp vào trong người (ngón cái nằm dọc phía trong dây súng, bốn ngón con khép lại nằm phía ngoài dây súng), kéo căng dây súng sang bên phải, đồng thời dùng cùi tay phải đưa vào giữa súng và dây súng, súng nằm chếch trước người, vòng cò ở khoảng thắt lưng. Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ, tay phải luồn vào giữa súng và dây súng. Súng nằm chếch trước ngực từ trái sang phải, mặt súng quay lên trên. Tay phải chuyển về nắm ốp lót tay trên, tay trái rời thân súng đưa về nắm dây súng trên vai trái.
  • Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa súng sang phải về sau. Súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, mũi súng hướng chếch xuống dưới, hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm. Câu 20:Treo súng tiểu liên AK (đang ở tư thế mang súng)
  • Khẩu lệnh: “Treo súng”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
  • Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “TREO SÚNG”, làm 3 cử động:
  • Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đưa súng về phía trước, cách người 20cm (tính ở ngực) mũi súng chếch sang trái, đồng thời tay trái nắm thân súng dưới thước ngắm, ngón út sát tay kéo bệ khóa nòng.
  • Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay về nắm giữa dây súng (ngón tay cái đặt dọc phía trong dây súng, bốn ngón con khép lại nắm phía ngoài) kéo căng sang phải, dùng cùi tay phải đưa vào giữa súng và dây súng, súng nằm chếch trước người.
  • Cử động 3: Phối hợp 2 tay nhấc dây súng qua đầu quàng vào cổ, đồng thời tay phải luồn vào giữa thân súng và dây súng rồi đưa về nắm cổ báng súng ngón cái bên trong, bốn ngón con khép lại nắm bên ngoài (hổ khẩu tay sát hộp khóa nòng). Cánh tay phải mở tự nhiên. Súng nằm chếch trước ngực 45 0 từ trái sang phải, mặt súng hướng lên trên, tay kéo khóa nòng nằm chính giữa hàng khuyu áo, vòng cò ở giữa thắt lưng, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.

Câu2 1 : Tác dụng, tính năng chiến đấu , số liệu kỹ thuật, cấu tạo : TIỂU LIÊN AK

Tác dụng: Súng trang bị cho từng người dùng để tiêu diệt sinh lực địch, súng có gắn lê để đánh gần. Tính năng chiến đấu:

  • Súng bắn được cả liên thanh và phát một.
  • Tầm bắn của súng:Tầm bắn ghi trên thước ngắm (TN)
  • Súng AK: ghi từ 1 đến 8 ứng với cự ly từ 100-800m.
  • Súng AKM: ghi từ lm đến l0m ứng với cự ly từ 100m -l000m.
  • Tầm bắn thẳng: +mục tiêu người (nằm cao 0,5m): tầm bắn thẳng 350m. +mục tiêu người chạy (cao l,5m): tầm bắn thẳng 525m.
  • Tầm bắn chiến đấu: Khi bắn tập trung diệt các mục tiêu trên mặt đất, mặt nước ở cự ly 800m. Bắn máy bay, quân thù trong vòng 500m. ở cự ly 1 đầu đạn vẫn còn khả năng sát thương.
  • Tốc độ bắn:
  • Tốc độ bắn lý thuyết: 600 phát/ phút.
  • Tốc độ bắn chiến đấu: Bắn liên thanh 100 phát/p; bắn phát một 40 phát/p. Số liệu về kỹ thuật:
  • SúngAK.
  • Súng AK không đạn: 3,8kg
  • 30 viên đạn đầy băng = 0. Trọng lượng súng nặng 4,3kg
  • SúngAKM.
  • Súng AKM không đạn: 3,lkg
  • 30 viên đạn đầy băng = 0. Trọng lượng súng nặng 3,6
  • Súng AKMS.
  • Súng AKMS không đạn: 3,3kg
  • 30 viên đạn đày băng = 0. Trọng lượng súng nặng 3,8kg
  • Kích thước súng:
  • Chiều dài súng không có lê: 870mm
  • Chiều dài súng khi dương lê:1
  • Chiều dài nòng súng: 415mm
  • Chiều dài đường ngắm gốc: 378mm Cấu tạo : 11 bộ phận:
  • Nòng súng
  • Bộ phận ngắm + Ống dẫn thoi và ốp lót tay
  • Hộp khóa nong và nắp hộp khóa nằm + Báng súng và tay cầm
  • Bệ khóa nòng và thoi đẩy + Hộp tiếp đạn
  • Khóa nòng + Lê
  • Bộ phận cò
  • Bộ phận đẩy về

Tác dụng: Súng trung liên RPD là vũ khí tự động có hỏa lực mạnh của tiểu đội bộ binh, do một người sử dụng. Dùng để tiêu diệt sinh lực địch tập trung và những mục tiêu (M) quan trọng. Tính năng chiến đấu: – Súng chỉ bắn được liên thanh: Có thể bắn loạt ngắn từ 2-5 viên, loạt dài từ 6-10 viên hoặc bắn liên tục. – Tầm bắn của súng: + Tầm bắn ghi trênthướcngắm: 1-10 (tương ứng với bắn ở cự ly từ l00m-1000m) + Tầm bẳn thẳng: Đối với mục tiêu người nằm (cao 0): tầm bắn thẳng 365m Đối với mục tieeuu người chạy (cao 1) tầm bắn thẳng 540m – Tầm bắn chiến đấu:Tiêu diệt các mục tiêu trên mặt đất, mặt nước 800m, bắn máy bay, quân dù trong vòng 500m. Ở 1500m đầu đạn vẫn còn khả năng sát thương. – Tốc độ bắn chiến đấu: 150 viên/phút Số liệu kĩ thuật: Cỡ nòng: 7,62x39mm Khối lượng: 7,4 kg không đạn

Dài: 1037mm

Chiều dài nòng: 520mm

Câu 26: Sơ lược chuyển động súng trung lien RPD Xoay cần an toàn về vị trí, lắp băng đạn vào bàn nâng đạn, kéo tay kéo bệ khóa nòng về sau, bóp cò. Bệ khóa nòng, khóa nòng lao về phía trước đẩy viên đạn vào buồng đạn đóng khóa nòng, kim hỏa đập vào hạt lửa làm đạn nổ. Khi đầu đạn đi qua lỗ trích khí, một phàn khí thuốc đi qua khâu truyền đập vào mặt thoi, đẩy bệ khóa nòng lùi, mở khóa nòng, khóa nòng lùi kéo theo vỏ đạn ra khỏi buồng đạn được mấu hất vỏ đạn ra ngoài. Câu 27: Tác dụng, tính năng chiến đấu , số liệu kỹ thuật súng diệt tăng B Tác dụng: Súng diệt tăng là hỏa lực mạnh của bộ binh, do 1 người sử dụng để tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép, canô, tàu xuồng và sinh lực địch trong công sự hoặc các vật kiến trúc không kiên cố như ụ súng lô cốt… Tính năng chiến đấu: – Tầm bắn của súng:

  • Tầm bắn ghi trên thước ngắm : Ghi 50, 100, 150, tương ứng với cự ly bắn tính bằng m
  • Tầm bắn thẳng: Khi mục tiêu cao 2m là 100 m
  • Tốc độ bắn chiến đấu: từ 4 – 6 phát/ phút
  • Cỡ đạn: Cỡ đạn 80mm lớn hơn cỡ nòng súng 40mm. Đạn cấu tạo theo nguyên lý lượng nổ lõm, ngòi chạm nổ, sức xuyên của đạn không phụ thuộc vào cự ly bắn, tốc độ bay mà phụ thuộc vào góc chạm của đạn với bề mặt mục tiêu. Khi góc chạm 90 độ xuyên được thép dày 20cm, bê tông 60cm. Số liệu kĩ thuât:

Cỡ nòng: 40 mm

Loại nòng: trơn mỏng

Cỡ đầu đạn: 80 mm

Chiều dài súng: 850 mm

Chiều dài đạn chưa lắp liều phóng: 500 mm

Chiều dài đạn đã lắp liều phóng: 670 mm

Chiều dài súng đã lắp đạn: 1200 mm

Khối lượng đạn có liều phóng: 2,86 kg

Khối lượng đạn không liều phóng: 1,84 kg

Khối lượng súng đã lắp đạn: 4,67 kg

Câu 31: Cấu tạo và tác dụng các bộ phận chính súng diệt tăng B41: (5 bộ phận) – Nòng súng : Định hướng bay cho đầu đạn. – Bộ phận ngắn cơ khí: Để ngắm bắn M ở các cự ly khác nhau khikhông có kính quang học – Bộ phận kim hỏa : Để nhận lực từ búa đập chọc vào hạt lửa. – Bộ phận cò và tay cầm : Để giữ, thả búa, đóng mở khóa an toàn. – Kính ngắm quang học : Là bộ phận ngắm chính của súng. – Cấu tạo đạn B41: Gồm 4 bộ phận chính + Đầu đạn: Để diệt M. + Ống thuốc đẩy : Để tăng thêm tốc độ bay của đạn (từ 120m/s->300m/s) + Đuôi đạn và ống thuốc phóng: Để đẩy đạn đi vào ổn định hướng cho đạn bay. + Ngòi nổ : Để sinh điện và làm cho đạn nổ. Câu 32: Sơ lược chuyển động súng diệt tăng B41 : giống B – Trước khi giương búa: Mấu đầu lẫy cò khớp vào khấc an toàn ở đuôi búa. Then khóa an toàn chẹn vào mấu tì đuôi cò làm tay cò không chuyển động được. Lò xo kim hỏa đẩy kim hỏa tụt xuống. Đuôi kim hỏa nhô ra ngoài nắp ở kim hỏa. – Khi giương búa: Mấu đầu lẫy cò khớp vào khấc giương búa, giữ búa ở tư thế giương. Then khóa an toàn vẫn chẹn vào mấu tì đuôi cò. Khi mở khóa an toàn thẳng với hướng lùi của mấu tì đuôi cò. Khi bóp cò đầu cò về trước nâng lẫy cò lên làm mấu đầu lẫy rời khỏi khấc gương búa, lò xo cần đẩy bung ra búa đập vào đuôi kim hỏa, làm lò xo kim hỏa ép lại, đâu kim hỏa chọc vào hạt lửa.

Câu 33: Có 12 cơ quan đơn vị chính 1 .Bộ Quốc Phòng 2. Bộ tổng tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp trong quân đội nhân dân Việt Nam 3. Tổng cục chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong quân đội nhân dân Việt Nam4. Tổng cục hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp. 5. Tổng cục kĩ thuật và cơ quan kĩ thuật các cấp trong quân đội nhân dân Việt Nam. 6. Tổng cục công nghiệp quốc phòng, các cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng. 7. Quân khu. 8. Quân đoàn. 9. Quân chủng.

10. Bộ đội biên phòng. Ctct = công tác chính trị

  1. Binh chủng trong quân đội nhân dân Việt Nam.
  2. Cảnh sát biển VN một số tài liệu còn viết là Tuần duyên Việt Nam.
  • Tổng cục chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong quân đội nhân dân Việt Nam.(9 đời đại tướng) Chức năng:Là cơ quan đảm nhiệm công tác ĐẢNG-CTCT trong QĐND, hoạt động dưới sự lãnh đạo trực tiếp thường xuyên của bộ chính trị, Quân ủy trung ương, các cấp ủy đảng cùng cấp. Nhiệm vụ: CTCT và cơ quan chính trị các cấp căn cứ vào nghị quyết, chỉ thị của Đảng, sự chỉ đạo của cơ quan chính trị cấp trên, đề xuất những chủ trương, giải pháp, kế hoạch CTĐ-CTCT của toàn dân, của từng đơn vị, các tổ chức. Tiến hành và thực hiện tốt CTĐ-CTCT bảo đảm cho quân đội thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị được giao. +Tổng cục hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp. Là cơ quan tham mưu bảo đảm về mặt hậu cần của toàn quân và từng đơn vị. Nhiệm vụ: tổng cục hậu cần , cơ quan hậu cần các cấp, nghiên cứu đề xuất các vấn đề liên quan đến tổ chức lực lượng, chỉ đạo công tác bảo đảm hậu cần cho nền QPTD, quân đội, LLVT cả trong thời bình và thời chiến. Trực tiếp tổ chức, chỉ đạobảo đảm hậu cần cho bộ đội, tăng gia sản xuất, tạo nguồn và nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng vật tư trang bị… +Tổng cục kĩ thuật và cơ quan kĩ thuật các cấp trong quân đội nhân dân Việt Nam. Là cơ quan đảm bảo trang bị kĩ thuật, phương tiện kỷ thuật phục vụ cho nhiệm vụ huấn luyện, Sẵn sang chiesn đấu và chiến đấu cho toàn quân và từng đơn vị.
  • Tổng cục công nghiệp quốc phòng, các cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng. Là cơ quan, đơn vị chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ sản xuất vật tư quốc phòng Chức năng nhiệm vụ: Nghiên cứu, đề xuất các vấn đế có liên quan đến tổ chức, chỉ đạo công tác công nghiệp QPTD và ChiếnTranhND. Trực tiếp tổ chức chỉ đạo sản xuất, tạo nguồn bảo đảm cho sản xuất của ngành công nghiệp quốc phòng trong quân đội. Tổ chức chỉ đạo nghiên cứu khoa học và huấn luyện bộ đội về công nghiệp quốc phòng. Câu 34:Có 7 quân khu:1,2,3,4,5,7, Giới thiệu và phân tích: Quân khu 7.
  • Quân khu 7 là tổ chức quân sự theo vùng lãnh thổ, được thành lập ngày 10/12/1945, bao gồm thành phố Sài Gòn và các tỉnh Gia Định, Chợ Lớn, Bà Rịa, Biên Hòa, Thủ Dầu Một và Tây Ninh. nằm trên một địa bàn chiến lược trong thế trận chiến tranh nhân dân Việt Nam, bảo vệ vùng Đông Nam BộNay gồm Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Lâm Đồng, Long An và Tây Ninh.
    • Trong 30 năm kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, lực lượng vũ trang Quân khu 7 vừa

luật Việt Nam; bảo đảm an toàn hàng hải và tham gia tìm kiếm cứu nạn theo pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia, sẵn sàng hiệp đồng chiến đấu với các lực lượng khác nhằm đánh bại mọi cuộc tiến công xâm lược trên hướng biển. *Các vùng thuộc QCHQ VN đảm nhiệm ~ vùng biển nào Hải quân nhân dân Việt Nam có 5 vùng Hải quân (1, 2, 3, 4, 5) và các đơn vị trực thuộc. Vùng 1: Từ Móng Cái-đỉnh Hồng Lĩnh/Hà TĨNH Vùng 2: Từ VT-Cà Mau Vùng 3: từ Hồng Lĩnh/Hà TĨNH-Quy Nhơn Vùng 4 : từ Quy Nhơn-Bình Thuận(trọng điểm là Trường Sa) Vùng 5:Bảo vệ vùng biển phía Tây Nam Câu 36:Các thành phần cấu thành QĐND VN

  • QĐND bao gồm: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, lực lượng thường trực và lực lượng dự bị, các quân chủng Lục Q, Hải Q, PK-KQ. Câu 37:Nhiệm vụ quân doàn -Quân đoàn trong quân đội nhân dân VN là lực lượng có nhiệm vụ huấn luyện nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu cao cho các đơn vị , phối hợp với các lực lượng vũ trang nhân dân ở khu vực địa phương bảo đảm sức chiến đấu và sức cơ động cao trên địa bàn đóng quân. -Có 4 quân doàn 1,2,3, Quân đoàn 1: “ Binh đoàn Quyết Thắng thành lập ngày 24/10/1973. Quân đoàn 2 : Binh đoàn Hương Giang thành lập ngày 17/5/ Quân đoàn 3 đoàn Tây Nguyên thành lập ngày 26/3/ Quân đoàn 4 đoàn Cửu Long thành lập ngày 20/7/1974.

Câu 38 : khái niệm hiện tượng bắn, ngắm bắn

Hiện tượng bắn là k hi bóp cò, búa đập vào kim hỏa, kim hỏa chọc vào hạt lửa, hạt

lửa đốt cháy thuốc phóng, thuốc phóng cháy sinh ra lượng khí rất lớn, kèm theo nhiệt độ cao, tạo áp lực về mọi phía (Thành buồng đạn, thành nòng súng, đẩy đầu

đạn về phía trước, đẩy vỏ đạn lùi về sau). Các diễn biến như trên gọi là hiện tượng bắn.

Khái niệm về ngắm bắn:

Đường đạn trong không gian là một đường cong. Vì vậy. Nếu ta chĩa thẳng trục

nòng súng vào mục tiêu để mà bắn, sẽ không trúng đích.

Câu 39 khái niệm đường ngắm cơ bản, đường ngắm đúng

  • Đường ngắm cơ bản (ĐNCB): Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa

mép trên khe ngắm (hoặc qua tầm lỗ ngắm) đến điểm chính giữa mép trên

đầungắm

  • Đường ngắm đúng (ĐNĐ):Là đường ngắm cơ bản được chiếu vào điểm ngắm đã

xác định trên M với điều kiện mẳt súng phải thăng bằng.

Câu 40 : khái niệm đường ngắm đúng, điểm ngắm đúng ,vd

  • Đường ngắm đúng (ĐNĐ):Là đường ngắm cơ bản được chiếu vào điểm ngắm đã

xác định trên M với điều kiện mẳt súng phải thăng bằng.

  • Điểm ngắm đúng:Là điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn thi quỹ đạo của đường đạn đi qua điểm định bắn trên M.

Câu 41: khái niệm về đường ngắm cơ bản, đường ngắm đúng?

  • Đường ngắm cơ bản (ĐNCB): Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa

mép trên khe ngắm (hoặc qua tầm lỗ ngắm) đến điểm chính giữa mép trên đầungắm

  • Đường ngắm đúng (ĐNĐ):Là đường ngắm cơ bản được chiếu vào điểm ngắm đã

xác định trên M với điều kiện mẳt súng phải thăng bằng.

Câu 42 : muốn bắn trúng mục tiêu cần thực hiện những yếu tố nào

Muốn bắn trúng mục tiêu, người bắn phải phối hợp thực hiện đồng thời ba yếu tố:

Thước ngắm đúng, đường ngắm đúng, điểm ngắm đúng. Thực hiện thiếu hoặc sai

một trong ba yếu tố trên thì kết quả bắn sẽ thấp hoặc bắn không trúng mục tiêu

Câu 43. Ảnh hưởng của ngắm sai đến kết quả bắn:

  • Nếu điểm chính giữa mép trên đầu ngắm thấp (cao) hơn so với điểm chính giữa

mép trên khe ngắm thì điểm chạm trên mục tiêu cũng thấp (cao) hơn so với điểm định bắn trúng.

  • Nếu điểm chính giữa mép trên đầu ngắm lệch trái (phải) hơn so với điểm chính

giữa mép trên khe ngắm thì điểm chạm trên mục tiêu cũng lệch trái (phải) so với

điểm định bắn trúng.

  • Điểm ngắm sai.

  • Khi đường ngắm cơ bản đã chính xác, mặt súng thăng bằng, nếu điểm ngắm sai