Mẫu đơn xin cấp lại biển số xe và thủ tục cấp lại biển số xe mới nhất

Phương tiện giao thông đường bộ được hiểu như sau là toàn bộ phương tiện gồm xe ô tô, máy kéo, rơ mooc hoặc sơ mi rơ móc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy( kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trực tiếp tham gia di chuyển đi lại công khai trên các con đường. Có thể nói, xã hội phát triển dẫn đến nhu cầu đi lại của con người cũng được nâng cao và có rất nhiều phương tiện đi lại được sản xuất để đáp ứng nhu cầu đó. Mỗi một loại phương tiện theo quy định xe phải đăng ký biển số xe. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng mà biển số xe có thể bị hỏng, bị mất hay bị gãy nên chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục cấp lại biển số xe. Trong thủ tục cấp lại biển số xe cần có đơn xin cấp lại biển số xe. Vậy đơn xin cấp lại biển số xe là gì? Chủ sở hữu xe cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện thủ tục cấp lại biển số xe.

1. Thủ tục cấp lại biển số xe

Theo quy tại Điều 15, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 được sửa đổi, bổ sung bằng thông tư 59/2011/ TT-BGTVT về cấp lại đăng ký, biển số:

“1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng bị mất Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng hoặc biển số phải làm thủ tục cấp lại đăng ký, biển số tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng số đăng ký biển số đã được cấp.

2. Hồ sơ cấp lại đăng ký, biển số gồm:

Tờ khai cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này (bản chính).”

Các trường hợp mà chủ xe cần thực hiện việc xin cấp lại biển số xe khi biển số bị mất, hỏng, mờ, gãy.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Họ và tên chủ sở hữu:………

Xem thêm: Trình tự thủ tục cấp lại biển số xe bị mất, hỏng mờ, bị trộm cắp?

Số giấy CMND hoặc hộ chiếu……

Ngày cấp:…..Nơi cấp……

Địa chỉ thường trú:………

Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):…………

Số CMND hoặc hộ chiếu……

Ngày cấp:….Nơi cấp………

Địa chỉ thường trú:….

Loại xe máy chuyên dùng:……..Màu sơn……

Xem thêm: Xe mất biển số có được lưu thông không? Mức phạt khi mất biển số?

Nhãn hiệu (mác, kiểu):……Công suất …

Nước sản xuất:……..Năm sản xuất…

Số động cơ:……. Số khung……

Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..Trọng lượng…

Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải……

cấp đăng ký, biển số ngày…..tháng ……năm…….

Biển số đã đăng ký:

Lý do xin đổi, cấp lại:……

Xem thêm: Làm gì khi mất biển số xe? Thủ tục xin cấp lại biển số xe bị mất?

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị Sở Giao thông vận tải …xét cấp …… cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên

…ngày……….tháng…… năm…

Người khai ký tên

(ký và ghi rõ họ tên)

5. Hướng dẫn soạn thảo đơn xin cấp lại biển số xe

Điền đầy đủ các thông tin cá nhân như: tên, số chứng minh nhân dân( số căn cước công dân), địa chỉ thường trú. Các thông tin cần thiết về đồng sở hữu xe nếu có. Chủ sở hữu xe cung sẽ cung cấp những thông in về phương tiện của mình: loại xe, nhãn hiệu, công xuất, nước sản xuất, năm sản xuất, số động cơ, số khung, kích thước bao, trọng lượng, thời hạn được cấp biển số trước đó.

Chủ sở hữu xe nêu rõ lý do mà xin cấp lại biển số xe, và lý o đó phải phù hợp với quy định của Pháp luật. Chủ sở hữu cam kết những thông tin mà mình cung cấp là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Cuối cùng là lời đề nghị của chủ sở hữu đối với Sở Giao thông vận tại cấp lại biển số xe.

Sau khi viết xong đơn xin cấp lại biển số xe thì chủ sở hữu ký và ghi rõ họ tên.

Xem thêm: Biển số mờ có bị phạt không? Thủ tục làm lại biển số xe bị mờ?

6. Những mẫu tờ khai tham khảo được quy định trong thông tư số 20/ 2010/TT-BGTVT quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN

Tên chủ sở hữu:………

Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:…….

Ngày cấp:……Cơ quan cấp……

Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:…..

Trụ sở giao dịch:..

Loại xe máy chuyên dùng:………Màu sơn……

Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..……Công suất ……

Nước sản xuất:..………………………………Năm sản suất…….

Số động cơ:..………………………………….Số khung……..

Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………..Trọng lượng…….

Giấy tờ kèm theo, gồm có:

TT

Số của giấy tờ

Trích yếu nội dung

Nơi cấp giấy tờ

Ngày cấp

Số trang

1 2

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.

…, ngày……tháng…… năm…

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:…..

(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)

chỉ dán trà số động cơ của máy chính

Biển số đề nghị cấp: …

Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:……

Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;

– Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————-

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Họ và tên chủ sở hữu:…………….Số CMND hoặc hộ chiếu…….

Ngày cấp:…Nơi cấp….…….

Địa chỉ thường trú:…….

Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):……….Số CMND hoặc hộ chiếu…….

Ngày cấp:…………..Nơi cấp………

Địa chỉ thường trú:……

Loại xe máy chuyên dùng:………..Màu sơn……

Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………Công suất ……

Nước sản xuất:…………Năm sản xuất……

Số động cơ:………….Số khung…

Kích thước bao (dài x rộng x cao):…………. Trọng lượng…………

Giấy tờ kèm theo, gồm có:

+………

+……

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……, ngày…..tháng…… năm………

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:

Số đăng ký tạm thời:………………………

Cấp ngày……tháng…..năm……….

Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:

– Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;

– Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.