Cách gõ dấu bằng và các ký tự đặc biệt trên bàn phím tiếng Nhật

Cách gõ dấu bằng trên bàn phím tiếng Nhật như thế nào? Cài đặt phần mềm gõ tiếng Nhật nào trên điện thoại di động tiện lợi, dễ sử dụng?

Do sự khác biệt giữa bàn phím tiếng Nhật và bàn phím thông thường sử dụng hệ chữ cái Latinh nên người học gặp khó khăn khi phải gõ những kí tự đặc biệt.

cách gõ bàn phím tiếng nhật

Bàn phím tiếng Nhật

>>> Cách cài đặt bộ gõ tiếng Nhật trên máy tính

Bàn phím Latinh cơ bản

⇒ Để có thể gõ dấu @ trên bàn phím tiếng Nhật bạn sẽ phải nhấn tổ hợp phím Shift + 2. Một trong những cách để khắc phục đó là chuyển đổi lại cách gõ của hai bàn phím.

Các thao tác để thực hiện như sau:

Bước 1: Mở hộp cài đặt Control Panel

Bước 2: Chọn Keyboard

Bước 3: Chọn Tab Hardware và nhấn vào Properties

Bước 4: Chọn Tab General và nhấn vào Change settings

Bước 5: Chọn Tab Driver và nhấn vào Update Driver…

Bước 6: Chọn Browse my computer for driver software

Bước 7: Chọn Let me pick from a list of device drivers on my computer

Bước 8: Bỏ check tại ô Show compatible hardware

⇒ Chọn Japanese PS/2 Keyboard (106/109) Key

⇒ Next

⇒ Close

⇒ Thực hiện xong thao tác này, bạn đóng hộp thoại và gõ thử các kí tự đặc biệt theo cách gõ thông thường, nếu chưa được thì hãy khởi động lại máy tính nhé.

⇒ Trong tiếng Nhật không sử dụng Caplock, muốn viết hoa bạn dùng phím Shift. >>> Khóa học tiếng Nhật giao tiếp online tại SOFL

Hai phần mềm gõ tiếng Nhật phổ biến trên điện thoại

Google Japanese Input

Simeji Japanese Input + Emoji

Hướng dẫn cách gõ tiếng Nhật trên Iphone

Để có thể gõ được tiếng Nhật trên hệ điều hành IOS, các bạn thực hiện các thao tác sau:

Vào phần cài đặt chung của điện thoại

⇒ Bàn phím

⇒ Tùy chọn bàn phím

⇒ Thêm bàn phím mới

⇒ Lựa chọn tiếng Nhật

⇒ Chọn hai kiểu bàn phím Kana và Romaji

⇒ OK

Cách gõ chữ và dấu trên bàn phím tiếng Nhật điện thoại

Sau khi đã hoàn thành thao tác cài đặt bàn phím tiếng Nhật trên máy tính bạn có thể bắt đầu nhập văn bản bằng tiếng Nhật.

Đa số các chữ tiếng Nhật được gõ bằng cách nhập phiên âm Romaji của chữ đó là được.

Một số kí tự đặc biệt được gõ bằng cách sau:

  • Gõ hai lần “n” ⇒ ん

  • Gõ “di” ⇒ ぢ

  • Gõ “du” ⇒ づ

  • Gõ chữ “I” rồi gõ a, i, u, e, o ⇒ Các chữ あ、い、う、え、お viết nhỏ.

Chỉ cần lần lượt thực hành theo hướng dẫn trên là các bạn hoàn toàn có thể gõ được văn bản tiếng Nhật trên điện thoại.