Cách sử dụng cấu trúc câu Prefer và Would Rather

Trong đàm thoại hàng ngày hay trong văn viết, chúng ta rất hay sử dụng đến các cấu trúc câu như “thích cái này hơn cái này”. Và cả hai từ prefer và would rather đều được sử dụng trong nhiều mẫu câu thể hiện điều đó. Mặc dù có ý nghĩa tương tự nhau nhưng cách dùng của hai từ này là khác biệt. Trong khi làm các dạng bài ngữ pháp, chắc chắn bạn sẽ tiếp xúc nhiều lần với mẫu câu trên. Và đây hoàn toán không phải mẫu câu khó, đồng thời đây còn là mẫu câu phải biết trong đàm thoại hàng ngày, cùng Inspirdo đọc kỹ bài viết này để hiểu đúng và dùng đúng nhé.

I. Cách sử dụng Prefer

Cấu trúc: Prefer + to + V: Thích làm gì (thuộc về ý muốn)

Cấu trúc: Prefer + V-ing + to + V-ing hoặc Prefer + to V + rather than + V: thích làm gì hơn làm gì (thuộc về sở thích)

Ví dụ: I prefer to drink beer

Ví dụ:He prefers driving to taking the taxi.

Ví dụ:I prefer to drive rather than travel by bus. (Tôi thích lái xe hơn là đi bằng xe bus)

Cấu trúc: Would prefer + to V: Dùng để diễn tả một sở thích cụ thể hơn.

Ví dụ: I would prefer to see him in person. (Tôi muốn gặp trực tiếp ông ấy hơn)

II. Cách sử dụng Would Rather

1. Loại câu có một chủ ngữ

  • Loại câu này dùng would rather (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời:
  • Thời hiện tại: Sau would rather là nguyên thể bỏ “to”. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt “not” trước nguyên thể và bỏ “to”.
  • Cấu trúc: S + would rather + [verb in simple form]
  • Cấu trúc: S + would rather + not

Ví dụ: Jim would rather go to class tomorrow than today. (Jim muốn đi học ngày mai hơn là hôm nay) Ví dụ: I would rather not tell you this story (Tôi không muốn kể cho bạn câu chuyện này)

  • Thời quá khứ: Động từ sau would rather phải là “have + P2”, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt “not” trước “have”.
  • Cấu trúc: S + would rather + have + [verb in past participle]

Ví dụ: Jim would rather have gone to class yesterday than today. (Jim thích tới trường hôm qua hơn là hôm nay) Ví dụ: Jim would rather not have gone to the class yesterday. (Jim không thích tới trường ngày hôm qua)

2. Loại câu có hai chủ ngữ

  • Loại câu này dùng would rather that (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau:
  • Câu cầu khiến ở hiện tại
  • Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này động từ ở mệnh đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ “to”. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt “not” trước nguyên thể bỏ “to”.
  • Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form]

Ví dụ: I would rather that you call me tomorrow. (Tôi muốn ngày mai cậu gọi cho tôi) Ví dụ:He would rather that I not take this train. (Anh ấy muốn tôi không lên chuyến tàu này)

  • Câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại: Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở quá khứ đơn (simple past), “to be” phải chia là “were” ở tất cả các ngôi.
  • Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense]

Ví dụ: Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (His girlfriend does not work in the same department) (Henry muốn bạn gái anh ấy cùng làm ở một văn phòng với mình) Ví dụ: Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now) (Jane thích bây giờ là mùa đông)

  • Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng “didn’t + verb” hoặc “were not” sau chủ ngữ hai.

Ví dụ: Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does. (Henry thích bạn gái anh ấy không làm cùng văn phòng với mình) Ví dụ: Jane would rather that it were not winter now. (Jane không thích bây giờ là mùa đông)

  • Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ. Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng quá khứ hoàn thành (past perfect). Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng “hadn’t + P2”.
  • Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + past perfect
  • Trong văn nói bình thường hàng ngày người ta dùng WISH thay cho WOULD RATHER THAT.

Ví dụ: Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday) (Bob muốn hôm qua Jill đi học) Ví dụ: Bill would rather that his wife hadn’t divorced him. (Bill muốn vợ anh ta không ly hôn với mình)

Những cấu trúc câu này không hề khó sử dụng và có cấu trúc câu cụ thể để các bạn dễ hiểu, tiếng anh không khó, khó ở chỗ các bạn có chăm chỉ, thích và rèn luyện hàng ngày mà thôi. Nếu các bạn muốn học thêm tiếng anh, tiến bộ tiếng anh nhanh trong thời gian ngắn tham gia ngay lớp 1:1 cùng Insprirdo nhé, liên hệ ngay qua 0943 556 128 hoặc [email protected].