Cách đọc ký hiệu thông số cách tính lưu lượng máy bơm nước công nghiệp

Cách đọc thông số lưu lượng máy bơm nước

Thông số máy bơm nước thể hiện hiệu suất hoạt động của máy bơm được nhà sản xuất tính toán và kiểm tra nghiêm ngặt trước khi xuất xưởng . Thông số này rất quan trọng quyết định tới độ bền của máy bơm , nếu như tính toán sai khi thiết kế đường ống và chọn sai thông số kỹ thuật , máy bơm hoạt động thiết công suất , không đạt hiệu suất dẫn đến cháy động cơ.

Hôm nay Đức Hùng xin chia sẻ với các bạn cùng tìm hiểu về cách đọc thông số máy bơm nước công nghiệp , gia đình . Bằng kinh nghiệm 10 năm sửa máy bơm nước tại nhà Đức Hùng sẽ chia sẻ một cách chuẩn xác nhất , dễ hiểu nhất bằng hình ảnh minh họa giúp bạn có thể lựa chọn đúng thông số máy bơm phù hợp với gia đình mình.

Bạn cùng xem nhé!

Công suất máy bơm nước

Công suất máy bơm nước

Công suất máy bơm được ghi trên Tem mác là HP hoặc KW , W

Với máy bơm gia đình 1 pha máy bơm thường có công suất từ 90W tới 2000W hay 2kw

Với máy bơm công suất lớn công suất từ 3KW trở lên

Bảng quy đổi công suất máy bơm HP – KW

1/4HP = 180W

1/3HP = 250W

1/2HP = 370W

1HP = 750W

1,5HP = 1.1kW

2HP = 1.5kW

2.5HP = 1.8kW

3HP = 2.2kW

3.5HP = 2.6kW

4HP = 3kW

4.5HP = 3.4kW

5HP = 3.7kW

5.5HP = 4kW

6HP = 4.5kW

7.5HP = 5.5kW

10HP = 7.5kW

15HP = 11kW

20HP = 15kW

25HP = 18.5kW

30HP = 22kW

40HP = 30kW

50HP = 37kW

55HP = 40kW

60HP = 45kW

75HP = 55kW

100HP = 75kW

125HP = 90kW

150HP = 110kW

175HP = 130kW

200HP = 150kW

250HP = 185kW

300HP = 220kW

350HP = 265kW

400HP = 300kW

450HP = 340Kw

500HP = 370kW

Điện áp hoạt động máy bơm

Điện áp hoạt động máy bơm

Điện áp của máy bơm được ký hiệu bằng V = VÔN

Dòng làm việc của máy bơm ký hiệu bằng A= AMPE

Tần số dòng điện ký hiệu HZ

Với máy bơm nước gia đình thường sử dụng máy bơm nước 1 pha điện áp 220V Hz 50

Với máy bơm công nghiệp thường sử dụng máy bơm 3 pha nguồn điện 380V Hz 50

Tụ điện khởi động

Tụ điện khởi động

Tụ điện hay tụ đề khởi động , tụ điện giúp máy bơm tạo ra momen khi khởi động để máy bơm đạt dược hiệu suất cao khi làm việc

Tụ điện được ký hiệu MicroFara (µF)

Cột áp của máy bơm

Cột áp của máy bơm

Cột áp được ký hiệu Hmin(m) , Hmax(m)

Cột áp là chiều cao đẩy nước của máy bơm theo phương thẳng đứng theo nhà .

Cột áp được tính từ vị trí đặt máy bơm tới cuối đường ống đẩy .Thông số cột áp rất quan trọng , khi chọn máy bơm nước bạn cần tính toán trước chiều cao từ vị trí đặt máy bơm tới bồn nước rồi mới chọn máy bơm có cột áp phù hợp.

Để máy bơm hoạt động ổn định bền bỉ nhất bạn nên chọn máy bơm có cột áp lớn hơn cột áp của nhà . Nếu chọn máy bơm có cột áp nhỏ máy bơm chạy quá tải dẫn đến cháy động cơ hoặc hỏng cánh bơm.

Lưu lượng của máy bơm

Lưu lượng của máy bơm

Lưu lượng máy bơm ký hiệu Q(l/max)

Lưu lượng máy bơm là đơn vị tính thể tích chất lỏng máy bơm đẩy tới thiết bị trong một khoảng thời gian thực .

Đơn vị tính lưu lượng máy bơm là lit/phút hoặc M3 / h (giờ)

Lưu lượng luôn tỉ lệ nghịch với cột áp khi máy bơm chạy . Khi cột áp càng thấp thì lưu lượng máy bơm càng lớn , cột áp cao thì lưu lượng máy bơm càng thấp .

Cách tính lưu lượng nước máy bơm

Đường kính ống hút xả

Đường kính ống hút xả

Đường kính ống hút xả là kích thước của ống hút nước vào và kích thước tiêu chuẩn ống nước đầu ra của máy bơm.

Sở dĩ đường ống hút xả phải có tiêu chuẩn kích thước khi lắp đặt . Vì đường kính ống hút xả quyết định tới hiệu suất làm việc của máy bơm.

Nếu đường kính ống hút quá lớn dẫn đến hiệu suất hút của máy bơm giảm . Vì vậy khi lắp đặt máy bơm nước cần lắp đúng kích thước ống hút và xả của máy bơm.

Đường kính ống hút xả ký hiệu DN, Inch, mm

Bảng quy đổi hệ số kích thước ống nước

Inch

1/4

3/8

1/2

3/4

1

1 1/4

1 1/2

2

3

4

DN

8

10

15

20

25

35

40

50

80

100

mm

13

17

21

27

34

42

49

60

90

114

Nhiệt độ làm việc của máy bơm

Nhiệt độ làm việc của máy bơm

Nhiệt độ làm việc của máy bơm chính là nhiệt độ môi trường bên ngoài và môi trường bên trong động cơ và nhiệt độ của chất lỏng máy bơm hút tuần hoàn.

Nhiệt độ môi trường làm việc rất quan trọng , nó quyết định tới độ bền của động cơ máy bơm và các bộ phận bên trong . Bởi vì khi máy bơm hoạt động phần động trong thời gian dài động cơ sẽ phát sinh ra nhiệt độ làm nóng động cơ , cộng với nhiệt độ môi trường bên ngoài , nếu nhiệt độ môi trường trong giới hạn cho phép động cơ được giải nhiệt bằng quạt gió , lớp cách điện của bối dây vẫn an toàn để bảo vệ động cơ.

Nếu nhiệt độ quá giới hạn , lớp cách điện bị cháy dẫn đến dây điện từ chậy làm cháy động cơ và các bộ phận khác như phớt , vòng bi…

Nhiệt độ làm việc được ký hiệu Tmax (Oc)

Khi lắp đặt máy bơm nước ngoài việc lưu ý tới nhiệt độ môi trường thì việc chọn vị trí lắp máy bơm rộng rãi ,thoáng khí cũng rất quan trọng.

Tốc độ quay của máy bơm

Tốc độ quay của máy bơm

Tốc độ quay của máy bơm là số vòng quay của roto máy bơm trong một khoảng thời gian nhất định.

Tốc độ quay của máy bơm thường được tính bằng min – (vòng/phút).RPM

Tốc độ quay của máy bơm từ 2800v/p đến 3000 v/p

Độ ồn của máy bơm

Độ ồn của máy bơm

Độ ồn của máy bơm là tiếng động phát ra khi máy bơm chạy thường ký hiệu DB

Tiêu chuẩn chống nước

Tiêu chuẩn chống nước

Tiêu chuẩn chống nước là thông số tiêu chuẩn xếp hạng mức độ bảo vệ động cơ máy bơm bởi các tác dụng ngoại lực bên ngoài như vật cứng , bụi ,nước..

Tiêu chuẩn chống nước ký hiệu IP . Bảng dưới là các cấp độ bảo vệ theo từng tiêu chuẩn do Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IETC) ban hành

Ký tự

Nội dung

IP0X

Không có khả năng bảo vệ gì đặc biệt.

IP1X

Bảo vệ khỏi các vật lớn hơn 50mm (ví dụ như bàn tay con người).

IP2X

Bảo vệ khỏi các vật lớn hơn 12,5mm (ví dụ như ngón tay).

IP3X

Bảo vệ khỏi những vật to hơn 2,5mm (ví dụ như tua-vít hoặc những công cụ kỹ thuật có kích thước tương tự).

IP4X

Bảo vệ khỏi những vật lớn hơn 1mm (ví dụ như dây điện).

IP5X

Bảo vệ khỏi một lượng bụi không quá nhiều.

IP6X

Chống bụi bẩn hoàn toàn.

Hy vọng bài viết cách đọc ký hiệu thông số máy bơm sẽ giúp các bạn chọn được máy bơm nước phù hợp với gia đình mình