Thành ngữ thông dụng tại Hoa Kỳ: Rain check, Save for a rainy day

Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG – POPULAR AMERICAN IDIOMS – của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.

The two idioms we’re learning today are RAIN CHECK and SAVE FOR A RAINY DAY.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là RAIN CHECK và SAVE FOR A RAINY DAY.

Mike is such a good-natured person, a hard worker and a good son; his parents are very happy and proud of him. Mike’s birthday was last week. So they held a surprise party for him. He was surprised indeed.

Mike tính tình dễ thương, làm việc chăm chỉ và lại là người con hiếu thảo. Bố mẹ Mike sung sướng và hãnh diện về con. Tuần trước sinh nhật Mike. Bố mẹ Mike tổ chức một buổi tiệc bất ngờ. Mike thật ngạc nhiên.

MAI LAN: Mike, what a birthday party you had! Your parents really went all out for you.

Mike, tiệc sinh nhật của anh thật là đặc biệt. Ba má anh tổ chức hết chỗ nói.

MIKE: Yea. I was flabbergasted! They really went overboard!

Đúng. Tôi bàng hoàng luôn. Ông bà làm quá xá !

MAI LAN: They invited your relatives and practically all your friends! A house full of guests!

Ông bà mời hết bà con thân thuộc và hầu như toàn thể các bạn anh. Nhà đầy khách !

MIKE: I was happy to see all of them, but that was a lot of work for my parents.

Tôi vui lắm được gặp mọi người, nhưng ba má tôi phải làm việc nhiều quá.

MAI LAN: I can imagine! The food! Wow! So much food and such varieties. The meats – beef, chicken, lamb, duck – 2, 3 kinds of fish and the vegetables – cauliflower, spinach, carrots… and many more. Unbelievable!

Tôi chắc chắn như vậy. Thức ăn, ồ, sao mà nhiều thế và nhiều loại nữa. Mấy loại thịt – bò, gà cừu, vịt – 2, 3 thứ cá và các loại rau – bông cải, bó xôi, cà rốt và nhiều nữa. Không tưởng tượng được.

MIKE: And the desserts, just too much!

Và các loại tráng miệng, nhiều quá xá !

MAI LAN: Ice cream, carrot cake, chocolate cake and big trays of fruits!

Cà rem, bánh cà rốt, bánh chocolat, từng khay lớn trái cây !

MIKE: And that’s not all. My parents told me they would take me to a very special Chinese dinner next week.

Chưa hết. Ba má tôi còn nói ông bà sẽ đưa tôi đi ăn một bữa cơm Tàu đặc biệt vào tuần tới.

MAI LAN: Mike, if they keep feeding you like this, very soon you’ll be overweight. It’s not easy to shed the extra pounds later.

Mike, nếu ông bà tiếp tục cho anh ăn nhiều như thế, chẳng mấy chốc anh sẽ mập ù. Không dễ để mà sụt cân sau này đâu nhé.

MIKE: I know, I know. That’s why I asked them for a rain check.

Tôi biết, tôi biết. Vì thế tôi xin ông bà một cái “rain check”

MAI LAN: A rain check? I’ve never heard of this term. What does it mean?

A rain check ? Tôi chưa nghe từ này bao giờ. Nghĩa là gì vậy anh ?

MIKE: Rain is spelled R-A-I-N like in “it rains”. Check is spelled C-H-E-C-K like in “I write a check to pay for something I buy”. A “rain check” means a promise to repeat an invitation at a later time.

Rain đánh vần là R-A-I-N như trong “it rains”, “trời mưa”. Check đánh vần là C-H-E-C-K như trong “tôi viết ngân phiếu để trả tiền mua món hàng”. “A rain check” có nghĩa là lời hứa mời vào dịp khác.

MAI LAN: So you asked them for a rain check. When? Not too soon, I hope. You need to watch your diet.

Vậy anh xin ông bà mời vào thời gian khác. Khi nào vậy ? Tôi mong là không gần ngay đây. Anh cần để ý về vấn đề ăn uống.

MIKE: Mai Lan. Thanks for being so caring. But the rain check is for a month from now and you’ll be invited, too.

Mai Lan. Cám ơn cô có ý săn sóc tôi. Nhưng cái rain check đó là để cho cả tháng nữa và cô cũng được mời đấy.

MAI LAN: Your parents are so generous. I remember the last time they entertained, they also invited some of your cousins and childhood friends. It was a fun time.

Ba má anh rộng rãi quá. Tôi nhớ lần trước khi ông bà mời, ông bà mời luôn cả một số bà con và bạn từ thủa nhỏ của anh. Hôm đó vui quá !

MIKE: Yes. But I want to tell you more about “a rain check”. If you go out to buy something which is advertized at a sale’s price, but it is sold out, then the storeowner will give you a rain check to come back to buy it at the prize promised.

Đúng vậy đó. Nhưng tôi muốn nói thêm với cô về từ “rain check”. Nếu cô muốn mua một món hàng được quảng cáo bán giá son, nhưng họ bán hết rồi, thì người chủ hiệu sẽ cho cô một rain check để trở lại mua sau , cũng giá son như đã hứa.

MAI LAN: Oh! I like the idea. I want to save whenever I can.

Ồ, tôi thích ý kiến này. Khi nào có thể được là tôi tằn tiện.

MIKE: Me, too. I’ve asked my parents not to spend so much on my birthday next year. I’d rather save that money for a rainy day.

Tôi cũng vậy. Tôi đã xin ba má tôi đừng tiêu nhiều tiền vào ngày sinh nhật của tôi sang năm. Tôi muốn dành tiền phòng khi “a rainy day”.

MAI LAN: Save for a rainy day? You mean on rainy days we need more money? What for?

Dành tiền cho “a rainy day” ? Anh định nói những ngày mưa ta cần có nhiều tiền hơn à ? Để làm gì vậy ?

MIKE: No. A rainy day refers to a difficult time. “To save for a rainy day” means to save so that we have enough in difficult time, in a time we really need to use the money.

Không. “A rainy day”, “một ngày mưa” có ý nói gặp lúc khó khăn. “To save for a rainy day” có nghĩa là để dành phòng khi gặp khó khăn ta có được đầy đủ, hoặc để dùng khi thật cần.

MAI LAN: So next year you will not have a big birthday party, and your parents can save that money for a rainy day. And that rainy day may be your tuition or your savings account for future use.

Vậy sang năm tới anh sẽ không có tiệc sinh nhật lớn và ba má anh có thể để dành tiền “for a rainy day” để dùng khi cần. Và “a rainy day” có thể là tiền học của anh, hoặc quỹ tiết kiệm dùng cho tương lai.

MIKE: Or for an engagement ring if I decide to get engaged! Just kidding, just kidding!

Hoặc là để mua cái nhẫn đính hôn, nếu tôi quyết định làm lễ đính hôn ! Nói rỡn, nói rỡn thôi !

MAI LAN: Make sure to invite me to your engagement party, Mike.

Nhớ mời tôi tới tiệc đính hôn của anh nhé, Mike.

MIKE: Ha ha! You know I want to spend many more years to study and build a career. I’ll take a rain check for engagement!

Ha ha! Cô biết tôi muốn để nhiều năm học hành và xây dựng sự nghiệp. Lễ đính hôn tôi để chờ dịp khác.

MAI LAN: And you want to work to save for a rainy day too, before settling down to have a family, right?

Và anh cũng muốn đi làm để dành cho dịp cần dùng tiền trước khi lập gia đình và có con cái, phải không ?

MIKE: Yes, but that is too far in the future. For now, let’s go to have lunch and then get back to our school work!

Đúng, nhưng đấy là tương lai còn xa. Ngay lúc này ta đi ăn trưa rồi trở lại học hành nhé.

MAI LAN: OK. I learned two idioms with the word “rain” today. That’s special. Thank you.

OK. Hôm nay tôi học 2 thành ngữ với tiếng “rain” Đặc biệt quá. Cám ơn Mike.

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ: rain check nghĩa là lời hứa vào dịp khác và save for a rainy day nghĩa là để dành tiền phòng dịp khó khăn. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.