Gợi ý Top 20+ a good impression đi với giới từ gì hàng đầu

1.Cụm từ cố định là gì?

Cụm từ cố định hay còn gọi là Collocation là 1 nhóm từ luôn được kết hợp với nhau, theo đúng thứ tự và thói quen của người bản ngữ.

Ví dụ nếu trong tiếng Việt chúng ta nói con mèo tam thể hay con mèo mun chứ không thể nói con chó mun được..thì ở tiếng Anh, họ sẽ nói do my homework chứ không phải make my homework hay strong wind thay vì heavy wind, hay have an experience chứ không phải do/make an experience…

2.Phân loại các cụm từ cố định trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh chúng ta có các dạng collocation sau:

  • adj + noun: Strong coffee, heavy rain, heavy traffic, strong team, open-air market…
  • verb + noun: make a mistake, make a deal, make an arrangement, miss an opportunity, earn money,
  • noun + verb: lion roar, economy collapse, teams win
  • adv + adj: bitterly disappointed, perfectly capable, Totally different
  • verb + adverb/prepositional phrase: carry on, take kindly, bring up
  • noun + noun: layer cake, phone call, money problem, money management, money market

3.Tại sao nên sử dụng các cụm từ cố định trong tiếng Anh?

Cụm từ cố định hay còn gọi là Collocation đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh. Chúng giúp cho ngôn ngữ của người nói trở nên linh hoạt, tự nhiên và gần gũi với người bản xứ hơn. Bên cạnh đó, việc sử dụng các collocation này còn giúp cho văn phong của bạn trở nên phong phú và có nhiều sự lựa chọn cho câu từ hơn, từ đó giúp bạn cải thiện kỹ năng nói và khả năng viết của mình. Ngoài ra, nếu trong các kỳ thi IELTS hay TOEFL các collocation này sẽ giúp bài thi của bạn đạt điểm tốt hơn.

4.Học collocation như thế nào cho hiệu quả?

Như đã nói ở trên collocation là một nhóm từ được kết hợp với nhau theo đúng thứ tự. Vì vậy, sẽ không có mẹo nào để nhớ các cụm từ cố định này mà bắt buộc chúng ta phải học thuộc lòng. Nhưng đừng chỉ học thuộc lòng không mà bạn hãy áp dụng theo cách học dưới đây để ghi nhớ được các collocation hiệu quả nhất nhé.

Bước 1: Trang bị ngay một cuốn từ điển Collocation

Đầu tiên bạn hãy trang bị cho mình cuốn từ điển Oxford collocation dictionary. Đây là từ điển tuyển tập các cụm từ cố định rất đa dạng. Chúng được phân tích rõ theo các từ kết hợp với nhau và giải thích nghĩa để các bạn hiểu. Nếu bạn cảm thấy không thuận tiện khi phải mang theo cuốn từ điển bên mình thì các bạn có thể sử dụng điện thoại và dùng các ứng dụng từ điển miễn phí như ozdic, oxford để học collocation nhé.

Bước 2: Note ra các collocations học được

Đối với các kỳ thi đặc biệt là kỳ thi IELTS, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều collocation trong các bài nghe nghe và đọc. Nếu gặp chúng hãy ghi ngay lại các cụm từ cố định này vào vở hay tờ giấy note và dính chúng vào vị trí mà bạn dễ nhìn nhất.

Ngoài ra, trong quá trình học tiếng Anh bạn có thể sử dụng các bút màu để highlight lại những collocation hay gặp và cố gắng phân chia đúng thành các chủ đề khác nhau để dễ học hơn nhé.

Bước 3: Thường xuyên áp dụng collocation vào bài viết và nói.

“Practice makes perfect” chỉ có thường xuyên thực hành bạn mới có thể nhớ những cụm từ cố định này lâu và sâu. Hãy cố gắng áp dụng các collocations đã học vào các bài viết và nói của mình để nhớ collocation lâu hơn nhé.

4.Một số cụm từ cố định thông dụng trong tiếng Anh

Một số collocation với động từ Do

Collocations

Nghĩa

do the housework

làm công việc nhà

do the laundry

giặt đồ

do the dishes

rửa chén

do the shopping

đi mua sắm

do work

làm công việc

do homework

làm bài tập

do business

làm kinh doanh (làm ăn với ai)

do a good/great job

làm tốt một việc gì đó (Làm tốt lắm!)

do a report

làm báo cáo

do a course

theo một khoá học về

Một số collocation với động từ Make

make breakfast/lunch/dinner

làm bữa sáng/trưa/tối

make a sandwich

làm bánh sandwich

make a salad

làm một đĩa salad

make a cup of tea

làm một tách trà

make a reservation

đặt chỗ trước, giữ chỗ trước

make money

kiếm tiền

make a profit

tạo lợi nhuận

make a fortune

làm giàu, gầy dựng gia tài và kiếm cả mớ tiền

make a phone call

gọi điện thoại

make a joke

pha trò, làm trò

make a point

đưa ra luận điểm chính

make a bet

đánh cược

make a complaint

than phiền

make a confession

thú tội, thú nhận

make a speech

đọc bài diễn văn

make a suggestion

đưa ra ý kiến

make a mistake

mắc lỗi

make progress

tiến bộ

make an attempt/effort (=try)

cố gắng cho điều gì

make a discovery

khám phá ra, phát hiện ra

make sure

đảm bảo

Một số collocation thông dụng với động từ Take

Take a break

nghỉ ngơi

Take a call

nhận cuộc gọi

Take a chance

nắm lấy cơ hội

Take a class

bắt đầu lớp học

Take a holiday

bắt đầu kì nghỉ

Take a lesson

bắt đầu bài học

Take a look

nhìn qua

Take a message

nhắn tin

Take a nap

nằm nghỉ

Một số collocation thông dụng với động từ Have

have an accident

gặp tai nạn

have an argument

tranh cãi

have a break

nghỉ giữa giờ

have difficulty

gặp khó khăn

have a problem

gặp trở ngại

have a look

nghía qua

have fun

vui vẻ, thư giãn

100 cụm từ cố định hay gặp trong các bài thi THPT

STT

Cụm từ cố định

Nghĩa

1

Let one’s hair down

thư giãn, xả hơi

2

Drop-dead gorgeous

thể chất, cơ thể tuyệt đẹp

3

The length and breadth of sth

ngang dọc khắp cái gì

4

Make headlines

trở thành tin tức quan trọng, được lan

truyền rộng rãi

5

Take measures to V

thực hiện các biện pháp để làm gì

6

It is the height of stupidity = It is no use

thật vô nghĩa khi…

7

Pave the way for

chuẩn bị cho, mở đường cho

8

Speak highly of something

đề cao điều gì

9

Tight with money

thắt chặt tiền bạc

10

In a good mood

trong một tâm trạng tốt, vui vẻ

11

On the whole = In general

nhìn chung, nói chung

12

Peace of mind

yên tâm

13

Give sb a lift/ride

cho ai đó đi nhờ

14

Make no difference

không tạo ra sự khác biệt

15

On purpose

cố ý

16

By accident = by chance = by mistake = by

coincide

tình cờ

17

In terms of

về mặt

18

By means of

bằng cách

19

With a view to V-ing

để làm gì

20

In view of

theo quan điểm của

21

Breathe/ say a word

nói/ tiết lộ cho ai đó biết về điều gì đó

22

Get straight to the point

đi thẳng đến vấn đề

23

Be there for sb

o đó bên cạnh ai

24

Take it for granted

cho nó là đúng, cho là hiển nhiên

25

Do the household chores Do homework

Do assignment

làm việc nhà

làm bài tập về nhà

làm công việc được giao

26

On one’s own = by one’s self

tự thân một mình

27

Make up one’s mind on smt = make a

decision on smt

quyết định về cái gì

28

Give a thought about

suy nghĩ về

29

Pay attention to

chú ý tới

30

Prepare a plan for

chuẩn bị cho

31

Sit for

thi lại

32

A good run for your money

có một quãng thời gian dài hạnh phúc và

vui vẻ (vì tiền bạc tiêu ra mang lại giá trị tốt

đẹp)

33

Keep/catch up with sb/st

bắt kịp, theo kịp với ai/cái gì

34

Have (stand) a chance to do St

có cơ hội làm gì

35

Hold good

còn hiệu lực

36

Cause the damage

gây thiệt hại

37

For a while/moment

một chút, một lát

38

See eye to eye

đồng ý, đồng tình

39

Pay sb a visit = visit sb

thăm ai đó

40

Put a stop to St = put an end to St

chấm dứt cái gì

41

To be out of habit

mất thói quen, không còn là thói quen

42

Pick one’s brain

hỏi, xin ý kiến ai về điều gì

43

Probe into

dò xét, thăm dò

44

To the verge of

đến bên bờ vực của

45

Lay claim to St

tuyên bố là có quyền sở hữu thứ gì (thường

là tiền, tài sản)

46

Pour scorn on somebody

dè bỉu/chê bai ai đó

47

A second helping

phần ăn thứ hai

48

Break new ground

khám phá ra, làm ra điều chưa từng được

làm trước đó

49

Make a fool (out) of sb/yourself

khiến ai đó trông như kẻ ngốc

50

Be rushed off your feet

bận rộn

51

Be/come under fire

bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã làm gì

52

Be at a loss

bối rối, lúng túng

53

Take to flight

chạy đi

54

Do an impression of sb

bắt chước ai, nhại điệu bộ của ai

55

Have a (good] head for St

có khả năng làm điều gì đó thật tốt

56

Reduce sb to tears = make sb cry

làm ai khóc

57

Take a fancy to

bắt đầu thích cái gì

58

Keep an eye on

để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì

59

Get a kick out of

thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to

like, be interested in…)

60

Kick up a fuss about

giận dữ, phàn nàn về cái gì

61

Come what may

dù khó khăn đến mấy/dù có rắc rối gì đi

nữa

62

By the by = By the way

tiện thể, nhân tiện

63

What is more

thêm nữa là (thêm một điều gì đó có tính

quan trọng hơn)

64

Be that as it may

cho dù như thế

65

Put all the blame on sb

đổ tất cả trách nhiệm cho ai

66

Take out insurance on St = buy an insurance

policy for St

mua bảo hiểm cho cái gì

67

Make a go of St

thành công trong việc gì

68

Make effort to do St = try/attempt to do St =

in an attempt to do St

cố gắng làm gì

69

Put effort into St

bỏ bao nhiêu nỗ lực vào cái gì

70

Out of reach

Out of the condition Out of touch

Out of the question Out of stock

Out of practice Out of work Out of date Out of order Out of fashion Out of season

Out of control

ngoài tầm với

không vừa (về cơ thể)

mất liên lạc với, không có tin tức về

không thể được, điều không thể hết hàng

không thể thực thi

thất nghiệp

lạc hậu, lỗi thời hỏng hóc

lỗi mốt

trái mùa

ngoài tầm kiểm soát

71

Rise to the occasion

tỏ ra có khả năng đối phó với tình thế khó

khăn bất ngờ

72

Put somebody off something

làm ai hết hứng thú với điều gì

73

Cross one’s mind

chợt nảy ra trong trí óc

74

Have full advantage

có đủ lợi thế

75

Establish somebody/something/your-self (in

something) (as something)

giữ vững vị trí

76

You can say that again

hoàn toàn đồng ý

77

Word has it that

có tin tức rằng

78

At the expense of St

trả giá bằng cái gì

79

Tobe gripped with a fever

bị cơn sốt đeo bám

80

Make full use of

tận dụng tối đa

81

Make a fortune Make a guess Make an

impression

trở nên giàu có dự đoán gây ấn tượng

82

The brink of collapse

bờ vực phá sản

83

Come down with something

bị (một bệnh gì đó)

84

Make up for something

đền bù, bù vào

85

Get through to somebody

làm cho ai hiểu được mình

86

Face up to something

đủ can đảm để chấp nhận

87

An authority on St

có chuyên môn về lĩnh vực gì

88

Meet the demand for…

đáp ứng nhu cầu cho …

89

Pat yourself on the back = praise yourself

khen ngợi chính mình

90

Take/have priority over something

ưu tiên, đặt hàng đầu

91

Shows a desire to do St = desire to do st

khao khát, mong muốn làm gì

92

By virtue of + N/V-ing

bởi vì

93

With regard to + N/V-ing

về mặt, về vấn đề, có liên quan tới

94

In recognition of + N/V-ing

được công nhận về

95

Put up with

chịu đựng

96

Get on with = get along with= keep/ be on

good terms with = have a good relationship with

thân thiện (với ai), ăn ý (với ai), hoà thuận với ai, có quan hệ tốt với ai

97

Deal with

giải quyết cái gì

98

Do the washing up

Do the shopping

rửa bát đĩa

mua sắm

Do the cleaning

Do the gaderning

dọn dẹp

làm vườn

99

Attract attention

thu hút sự chú ý

100

Focus (attention) on something = devote

attention to something

tập trung sự chú ý vào

5.Bài tập cụm từ cố định trong tiếng Anh

1.After congratulating his team, the coach left, allowing the players to let their_____ down for a while.

A.hearts B. hair C. souls D. heads

2.Alice said: “That guy is_______ gorgeous. I wish he would ask me out.”

A.dead-centre B. drop shot C. jumped-up D. drop-dead

3.The party leader travelled the length and______ of the country in an attempt to spread his message.

A.width B. distance C. diameter D. breadth

4.Vietnam U23 made not only Asia but also Europe keep a close eye on them. They ______ internationally.

A.have made headlines B. had made headlines C. have done headlines D. did headlines

5.If we didn’t_____ any measures to protect whales, they would disappear forever.

A.use B. make C. take D. do

6.People who take on a second job inevitably_______ themselves to greater stress.

A.offer B. subject C. field D place

7.It is the ______of stupidity to go walking in the mountains in this weather.

A.height B. depth C. source D. matter

8.The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.

A.terminate B. prevented C. enhanced D. incorporated

9.Both universities speak_____ of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future.

A.highly B. largely C. strongly D. widely

10.My neighbors are really tight with money. They hate throwing away food, don’t eat at restaurant, and always try to find the best price.

A.to spend money too easily B. to not like spending money

C.to not know the value of money D. to save as much money as possible

Đáp án

1.B 2.D 3D 4A 5C

6B 7A 8C 9A 10D

Trên đây là một số cách học các cụm từ cố định hiệu quả trong tiếng Anh cũng như 1 số cụm từ thông dụng hay gặp trong các bài thi. Chỉ cần chăm chỉ luyện tập chắc chắn bạn sẽ mở rộng được vốn từ và cách dùng từ của mình. Hãy cố gắng nhé! Nếu bạn có khó khăn hay thắc mắc cần giải đáp đừng ngần ngại đặt lại câu hỏi để Athena giải đáp giúp bạn nhé.

>>Xem thêm

1. 12 thì cơ bản trong tiếng Anh

2.Trọn bộ kiến thức ngữ pháp về câu hỏi đuôi (kèm bài tập và đáp án)

Top 20 a good impression đi với giới từ gì biên soạn bởi Nhà Xinh

Top 9 give the impression la gì

  • Tác giả: cunghoidap.com
  • Ngày đăng: 09/18/2022
  • Rate: 4.84 (702 vote)
  • Tóm tắt: Top 1: IMPRESSION | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge … impression Impression đi với Giới từ gì Make a good impression la gì …

Top 10 give the false impression la gì

  • Tác giả: ancanmarketing.com
  • Ngày đăng: 12/01/2022
  • Rate: 4.71 (280 vote)
  • Tóm tắt: Tóm tắt: Nghĩa của từ give a false impression. trong Từ điển Tiếng Anh deceive, mislead, appear differently than is the case . Đặt câu với từ “give a false …

Top 9 Impress Là Gì – Cẩm Nang Tiếng Anh

  • Tác giả: camnangtienganh.vn
  • Ngày đăng: 03/29/2022
  • Rate: 4.44 (467 vote)
  • Tóm tắt: Tóm tắt: Bài viết về Impressed đi với giới từ gì? Impressed by or with? … =to make a strong impression on someone+ gây một ấn tượng mạnh mẽ đối với ai

Noun Pre – Một số danh từ đi kèm giới từ

  • Tác giả: duhoctms.edu.vn
  • Ngày đăng: 01/18/2022
  • Rate: 4.27 (405 vote)
  • Tóm tắt: I was under the impression that my teacher was very fierce , but she turned out to be very nice and kind-hearted; Some students work while …

Giới Từ đi kèm với Tính Từ, Danh Từ, Động Từ

  • Tác giả: kienthuctienganh.com
  • Ngày đăng: 06/01/2022
  • Rate: 3.86 (279 vote)
  • Tóm tắt: Tính từ đi với giới từ “for”. Available for something – Có sẵn (cái gì). Anxious for, about – Lo lắng. Bad for – Xấu cho. Good for – Tốt cho.

Giỏi ngay cấu trúc Make trong 5 phút. Cách phân biệt Make và Do chính xác nhất!

  • Tác giả: topicanative.edu.vn
  • Ngày đăng: 11/12/2022
  • Rate: 3.6 (386 vote)
  • Tóm tắt: Make + tân ngữ (o) + cụm giới từ (pp) với for. Ví dụ: Can you make a [O] sandwich [pp with for]for Lisa as well? (or Can you …

Being là gì? Cấu trúc của Being & cách phân biệt với Been

  • Tác giả: zim.vn
  • Ngày đăng: 01/25/2022
  • Rate: 3.5 (328 vote)
  • Tóm tắt: Bài viết giới thiệu nội dung Being là gì, các cấu trúc sử dụng với … Being là thể hiện tại tiếp diễn, không đi chung với các động từ “to …

create a good impression on có nghĩa là gì? Xem bản dịch

  • Tác giả: vi.hinative.com
  • Ngày đăng: 01/09/2022
  • Rate: 3.25 (347 vote)
  • Tóm tắt: To let other people see you positively (The sentence, “create a good impression”, is usually used when you are meeting someone for the first …

Feel đi với giới từ gì? – Giải đáp chi tiết đầy đủ nhất

 Feel đi với giới từ gì? - Giải đáp chi tiết đầy đủ nhất
  • Tác giả: izone.edu.vn
  • Ngày đăng: 04/26/2022
  • Rate: 3 (368 vote)
  • Tóm tắt: Định nghĩa feel. Với vai trò là động từ, feel có những nghĩa sau: – to give you a particular feeling or impression (có cảm …

Ielts vocabulary : impression collocation – IELTS Trang Bec

  • Tác giả: bec.edu.vn
  • Ngày đăng: 06/05/2022
  • Rate: 2.98 (103 vote)
  • Tóm tắt: IELTS VOCABULARY : IMPRESSION COLLOCATION-IELTS Trang Bec – Trung tâm … Vậy nên việc nắm chắc các collocations đi với từ IMPRESSION (ấn …

Sự khác nhau giữa Do và Make trong tiếng Anh

Sự khác nhau giữa Do và Make trong tiếng Anh
  • Tác giả: stepup.edu.vn
  • Ngày đăng: 05/07/2022
  • Rate: 2.72 (129 vote)
  • Tóm tắt: 2.3. Cụm từ thông dụng với Make trong tiếng Anh ; Make off. Vội vã đi/chạy, đặc biệt là để chạy trốn ; Make off with. Ăn trộm thứ gì đó và (nhanh chóng) mang đi.
  • Kết quả tìm kiếm: Cả 2 động từ Do và Make đều có nghĩa là “làm”, tuy nhiên, cách sử dụng của chúng không giống nhau. Các cách dùng của Do và Make như Step Up đã hướng dẫn bạn ở phía trên cho ta thấy rõ điều này. Ngoài ra, hành động “làm” Do và Make khác nhau cụ thể …

Khái niệm, cấu trúc và cách dùng Good và Well chi tiết trong tiếng Anh!

Khái niệm, cấu trúc và cách dùng Good và Well chi tiết trong tiếng Anh!
  • Tác giả: prep.vn
  • Ngày đăng: 12/12/2022
  • Rate: 2.64 (157 vote)
  • Tóm tắt: Dùng Well để bắt đầu nói gì đó trong giao tiếp. V. Cách chuyển đổi giữa Good và Well; VI. Một số từ/cụm từ đi với Good và Well; VII. Bài tập về Good và Well …
  • Kết quả tìm kiếm: Good và Well là hai từ quen thuộc dùng để diễn tả điều gì tốt trong tiếng Anh. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều bạn hoang mang không biết sử dụng Good và Well chính xác? Vậy thì đừng quá lo lắng! Bài viết hôm nay của PREP sẽ hướng dẫn bạn chi tiết và đầy …

Upper Vocab – Abstract Nouns (Danh từ trừu tượng)

Upper Vocab - Abstract Nouns (Danh từ trừu tượng)
  • Tác giả: tamnghiem.edu.vn
  • Ngày đăng: 02/20/2022
  • Rate: 2.69 (62 vote)
  • Tóm tắt: Ví dụ về danh từ trìu tượng sử dụng các hậu tố ở trên · a false idea or belief, especially about somebody or about a situation · something that seems to exist but …

Impressed đi với giới từ gì? Impressed by or with?

Impressed đi với giới từ gì? Impressed by or with?
  • Tác giả: cafeduhoc.net
  • Ngày đăng: 06/09/2022
  • Rate: 2.54 (74 vote)
  • Tóm tắt: impression * danh từ – ấn tượng =to make a strong impression on someone+ gây một ấn tượng mạnh mẽ đối với ai – cảm giác; cảm tưởng
  • Kết quả tìm kiếm: engaged, interested, involved, penetrated, pierced afflicted, agitated, bothered, concerned, discomforted, discomposed, disquieted, distressed, disturbed, flustered, harassed, harried, perturbed, pestered, plagued, smote, strained, stressed, tried, …

Cách nhận biết các loại từ trong tiếng anh đầy đủ nhất | Anh Ngữ Athena

  • Tác giả: anhnguathena.vn
  • Ngày đăng: 06/17/2022
  • Rate: 2.31 (87 vote)
  • Tóm tắt: Hạn định từ là từ dùng để giới hạn hay xác định. Một số hạn định từ quen thuộc là: a/an/the. các loại từ trong tiếng anh6. Trên đây Anh Ngữ Athena đã …
  • Kết quả tìm kiếm: Giới từ trong tiếng anh là preposition, viết tắt là Pre. Giới từ thường thấy nhất là: in, on, at, with, for…. Các giới từ thường dùng để chỉ sự liên kết giữa các từ loại trong cụm từ/câu. Các từ theo sau giới từ thường là tân ngữ (O), V-ing, cụm …

Từ STRATEGY đâu chỉ có nghĩa CHIẾN LƯỢC – The Word strategy and Its Vietnamese Equivalents

  • Tác giả: dainam.edu.vn
  • Ngày đăng: 09/10/2022
  • Rate: 2.35 (167 vote)
  • Tóm tắt: Đối với từ strategy, trong Từ điển Anh-Việt của Viện Ngôn ngữ học xuất … 10 strategies for making a good impression: (10 cách tạo ấn tượng …

Noun Pre – Một số danh từ đi kèm giới từ thông dụng trong IELTS

  • Tác giả: ieltsvietop.vn
  • Ngày đăng: 07/02/2022
  • Rate: 2.09 (126 vote)
  • Tóm tắt: Khi một danh kết hợp với giới từ thì sẽ cho ta nhiều ý nghĩa khác nhau, … At first, I didn’t have a good impression about my teacher …

Danh từ của Impress là gì? Word forms của Impress và cách dùng

  • Tác giả: monkey.edu.vn
  • Ngày đăng: 12/10/2022
  • Rate: 2.01 (70 vote)
  • Tóm tắt: My first impression of him was favourable. (Ấn tượng đầu tiên của tôi về anh ấy rất thuận lợi.) My words made no impression on her. (Lời nói của …

Phân biệt 9 từ loại Tiếng Anh: Cách dùng, ví dụ, bài tập chi tiết

Phân biệt 9 từ loại Tiếng Anh: Cách dùng, ví dụ, bài tập chi tiết
  • Tác giả: flyer.vn
  • Ngày đăng: 07/15/2022
  • Rate: 2.07 (182 vote)
  • Tóm tắt: = Tuần trước ông Tân đi dã ngoại cùng với gia đình của ông ấy. Đứng sau tính từ thường, That is a naughty boy. Đó quả là một cậu bé nghịch ngợm.
  • Kết quả tìm kiếm: Việc nắm vững các loại từ trong Tiếng Anh và cách sử dụng của chúng cũng sẽ giúp bạn chình thành cấu trúc câu chuẩn chỉnh hơn, nhờ đó cải thiện trình độ tiếng Anh hiệu quả. Hãy luôn rèn luyện thói quen học từ vựng kết hợp với loại từ để nâng cao hơn …

Tất tần tật các từ, cụm từ đi kèm với Do, Make và Have phải biết

  • Tác giả: toeicspeakingmsngoc.com
  • Ngày đăng: 05/16/2022
  • Rate: 1.94 (198 vote)
  • Tóm tắt: 1) Make for (something): Di chuyển về hướng · 2) Make off: vội vã đi/chạy, đặc biệt là để chạy trốn · 3) Make off with: ăn trộm thứ gì đó và (nhanh chóng) mang đi.