Những câu chửi bậy, chửi thề tiếng Hàn quen thuộc với người Hàn Quốc

Có thể thấy với xã hội tân tiến như nhày hôm nay thì việc con người giao tiếp với nhau cũng đã vô cùng thoải mái, không cần phải câu nệ như những thời đại trước. Đặc biệt là với giới trẻ thì việc ăn nói sỗ sàng, thoải mái là điều rất bình thường, và không ngoại trừ việc chửi bậy.Hôm nay kính mời bạn đọc đến với chúng tôi để khám phá những lời lăng mạ, tiếng lóng và các từ chửi bậy tiếng Hàn vô cùng quen thuộc mà có thể bạn đã từng nghe trên các bộ phim nhé!

Chửi thề tiếng Hàn là gì?

Là việc người Hàn họ chửi nhau, dùng tiếng Hàn, dùng những từ ngữ đi ngược lại thuần phong mỹ tục của người Hàn Quốc. Dùng để bộc lộ cảm xúc riêng của người nói nhằm mua vui, xúc phạm và làm bẽ mặt người nghe.

Tuy nhiên, giới trẻ ngày nay thường sử dụng những câu chửi thề bằng tiếng nước ngoài như một cảm giác thân thuộc để thể hiện sự gần gũi với nhau, điều này cũng có thể giảm bớt sự nặng nề, nặng nề của lời nói.

Và ngôn ngữ nào cũng vậy, có từ ngữ đẹp đẽ thì cũng sẽ có những từ ngữ xấu xa, những câu chửi bậy, lăng mạ 1 cách mạnh mẽ, thậm chí là khó nghe khiến cho 1 số người không quen sẽ cảm thấy khó chịu như những tiếng lóng của các bạn trẻ,… Những bạn trẻ khi mới học tiếng Hàn cũng vô cùng tò mò muốn biết mất dạy tiếng Hàn là gì.

chui-the-trong-tieng-han

Những cách sử dụng từ chửi bậy như vậy hằng ngày hằng giờ bạn vẫn nghe. Trên thực tế, mức độ bậy bạ tới đâu là phụ thuộc vào cảm nhận của người nghe và thái độ của người nói. Và ngay cả những từ gọi là ‘khó nghe’ nhất, như tiếng Hàn chửi nhau nếu người nói ra với thái độ thoải mái, tinh thần vui vẻ và đặc biệt là đúng người đúng thời điểm thì nó lại trở nên vô cùng gần gũi và thân thiết. Ngoài ra, trong một số trường hợp, nó giúp “xả stress” …

Các bạn trẻ Việt Nam cũng không ngoại lệ với văn hóa chửi bậy. Họ dùng cả tiếng Việt và tiếng Anh và thậm chí là tiếng Hàn. Cũng bởi khi sử dụng ngôn ngữ khác khiến cho câu chửi bớt khiếm nhã hơn, và văn hóa Hàn Quốc cũng rất phổ biến tại Việt Nam hiện nay nên giới trẻ biết nhiều từ chửi tục tiếng Hàn cũng không khó lý giải.

Các câu chửi tiếng Hàn

Mọi người luôn có xu hướng sử dụng những câu chửi thề của người Hàn Quốc với những điều thiêng liêng như cha mẹ, ông bà, tôn giáo… hoặc những thứ vật chất như giới tính, màu da, tôn giáo, học vấn, trình độ học vấn… mà lăng mạ, chửi thề. Hoặc đôi khi chửi bới những thứ “bẩn thỉu” như phân, … bằng tiếng Hàn. Tiếng Hàn cũng vậy thôi.

Chửi bậy trong tiếng Hàn phổ biến

  • 씨발: f4ck (dkkmm) / Hoặc khi chơi game thì thường viết tắt là ㅅㅂ hoặc 18 vì cách đọc số 18 là 십팔 gần giống với 씨발.
  • 씨발놈: nói với nam giới
  • 씨발년 nói với nữ giới
  • 씨발세 (끼): dkkm oắt con
  • 꺼져: biến đi
  • 입닥쳐: câm mồm

chui-bay-trong-tieng-han

Từ chửi tiếng Hàn nhẹ nhàng

Tiếp đây Sunny sẽ kể cho các bạn các từ chửi bằng tiếng Hàn rất phổ thông “trên phim Hàn” cũng hay nghe thấy luôn:

  • 야 = Ya(Yya kéo dài hơi âm aa), 야 = Yyá (bật âm á thì là kiểu hỏi ví dụ 바보야: mày là thằng ngốc hả, còn nhẹ hơi bắt theo dấu huyền – cảm thán 바보야: đứa ngốc này.
  • 바보야 Đồ ngốc
  • 변태야 Đồ biến thái
  • 개자식아 Thằng nhãi ranh
  • 곶 가라, 가 죽어 Mày chết đi
  • 개세끼야 Con chó này
  • 개놈 Đồ chó
  • 정신병이야 Dkm mày bị bệnh à
  • 너 머리에 무슨 문제 있는 거아? Đầu mày có bị ngu không
  • 씹할놈아 Đáng chết
  • 죽을래? Muốn chết không?
  • 개세끼야 Thằng chó
  • 네가 도대체 누구냐? May nghĩ mày là ai cơ chứ?
  • 미친놈 : thằng điên
  • 미친년 : con điên
  • 또라이 : ngớ ngẩn, ngáo
  • 무개념 : vô học

Với những từ chửi bậy trong tiếng Hàn thì ngoài ý nghĩa của chính câu nói đó thì còn phụ thuộc rất nhiều vào thái độ hay cách nói của người nói. Có thể cũng là câu chửi tục bằng tiếng hàn nhưng nó lại chỉ đơn giản mang ý nghĩa trách móc hoặc giận dỗi mà thôi.

Vì tiếng Hàn có cách phát âm rất dễ thương nên nếu bạn quá tức giận không nói được thì những câu chửi thề hay những câu chửi thề bằng tiếng Hàn cũng sẽ khiến những câu chửi thề bớt thô tục hơn.

tu-chui-bay-bang-tieng-han

Những từ chửi tục trong tiếng hàn mang tính phân biệt chủng tộc

  • 양키 : yankee, chỉ bọn Mỹ
  • 깜둥이: nigger, chỉ bọn mọi rợ
  • 쪽발이 / 일본놈 / 외놈: Jap. chỉ ‘bọn nhật lùn’
  • 베 트 꽁: ‘bọn việt cộng’
  • 짱개: Ching (ching chang chong) chỉ ‘bọn tàu khựa’
  • 빨갱이: bọn bắc hàn

Ví dụ:

  • 절루 꺼져, 이 머저리같은: Biến! Đừng để tao thấy cái mặt của mày
  • 씨발 짭새 떳다: Dkm cớm tới rồi kìa… ,ở đây chữ 짭새 là từ lóng ám chỉ 경 찰 (cảnh sát)
  • 젠장! : cục ct (họ)
  • 빌어먹을! :~ damn it

Khi bạn cảm thấy bực tức ai đó, bạn hãy nói:

  • 짜증나! : Mày phiền vl!
  • 너가 찡찡대서 짱나!: ~ I can’t stand
  • 아 이 구, 뚜껑 열린다! : trời ơi, muốn vỡ đầu luôn mất…

tu-vung-chui-bay-phan-biet-chung-toc-bang-tieng-han

Những mẫu câu chửi tục trong tiếng Hàn

  • Với ex, mang trong lòng nỗi ấm ức, bạn sẽ nói:

내 전 여친 씨팔년 : con ghệ cũ của tao… thấy gớm

  • Với mấy ông chính trị gia chỉ được cái nổ to sẽ bị chế giễu:

청치인들은 다 사기군이야: Tất cả những kẻ ngốc này đều là những kẻ lừa đảo

  • Các ông chủ thì hay bị nói xấu sau lưng:

그 상사 개새끼때문에 열받아 죽겠어 : điên đầu mất vì ông chủ già này

  • Các bạn học sinh nói xấu mấy thầy mấy cô:

내 꼰대가 나보고 숙제를 안 했다는 거야: ở đây chữ 꼰대 là từ lóng chỉ giáo viên khó tính haha

  • Với các bà mẹ vợ/ mẹ chồng ‘khó ưa’ (시어머니 / 장모님), sẽ bị nói ‘xấu’ như sau:

시어머니 노망 나셨어 : bà già này mất trí rồi…

vang-tuc-chui-bay-han-quoc

Một số lưu ý khi sử dụng những các từ chửi bậy tiếng Hàn

Khi xem phim, các bạn trẻ có xu hướng học theo những từ chửi bậy trên đó. Tuy nhiên để sử dụng hợp lý các từ chửi bậy bằng tiếng Hàn và không gây phật lòng với mọi người, đặc biệt là người bản xứ vì họ rất coi trọng phép tắc thì cần lưu ý những điều sau:

Đối với bạn bè thân thì những những từ chửi trong tiếng Hàn hay được sử dụng để nhắc nhở, phàn nàn hoặc thể hiện sự thân thiết với nhau.

  • 바보야: Đồ ngốc này.

Ví dụ: 반세오는 이 소스를 찍어야 돼요. 바보야.

(Bánh xèo thì phải chấm với loại nước chấm này cơ. Cái đồ ngốc này)

  • 죽을래?: Muốn chết không hả?

Ví dụ: 왜 헬멧을 안 써요? 죽을래?

(Tại sao cậu lại không đội mũ bảo hiểm vào hả? Có muốn chết không hả?)

  • 미쳤어?: Điên hả?

Ví dụ: 미쳤어요? 빨간불을 지나가 마세요. 너무 위험해요.

(Cậu điên à? Đừng có mà vượt đèn đỏ chứ. Nguy hiểm lắm đó.)

  • 짜증나: Bực mình quá đi mất.

Ví dụ: 일이 뜻대로 안되니까 짜증나.

( Công việc không như ý muốn của tớ. Bực mình quá đi mất.)

  • 넌 누가 결혼하겠어: Mày thì ai thèm cưới chứ

Ví dụ: 넌 눈 너무 높아요. 넌 누가 결혼하겠어.

(Đúng là đồ kén chọn. Mày thì ai thèm cưới chứ)

  • 짠돌이: Đồ bủn xỉn

Ví dụ: 밥을 사줘요. 짠돌이.

(Mua cơm cho tớ với đồ bủn xỉn này.)

  • 아이구야! 뚜껑열린다: Trời ơi! Nhức đầu quá đi mất.

Ví dụ: 이웃 옆에 너무 시끄러워요. 아이구야! 진짜 뚜껑열린다.

(Nhà hàng xóm bên cạnh thật là ồn ào quá đi. Trời ơi! Nhức đầu quá đi mất.)

  • 꺼져: Cút đi.

Ví dụ: 너무 시끄러워요. 꺼져.

(Trời ơi ồn quá. Cút đi.)

  • 비꼬는 거 자제하다: Bớt cà khịa đi.

Ví dụ: 결혼하면 공포할거예요. 비꼬는 거 자제해요.

(Nếu tớ kết hôn thì tớ sẽ thông báo. Bớt cà khịa nhau đi.)

Trên đây là những từ chửi tục trong tiếng Hàn hay dùng mà chúng ta có thể dễ dàng nghe thấy ở đâu. Những từ chửi bậy tiếng Hàn trên nếu được sử dụng đúng nơi, đúng chỗ, đúng người thì cuộc hội thoại sẽ gần gũi và thân mật hơn. Tuy nhiên du học Sunny không khuyến khích các bạn học những từ chửi bậy tiếng Hàn vì sử dụng những câu chửi thề, chửi bậy tiếng Hàn khi giao tiếp với người mới quen sẽ khiến đối phương cảm thấy khó chịu và dễ gây hiểu nhầm. Hãy sử dụng từ vựng tiếng Hàn về chửi nhau hợp lý nhé!