Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích chi tiết các biểu tượng trên thiết bị đo điện đa năng để hỗ trợ các bạn thực hiện các phép đo, kiểm tra điện nhanh chóng và hiệu quả nhất. Nhiều người khi mới sử dụng thiết bị đo điện đa năng thường chưa hiểu rõ tất cả các nút chức năng cũng như các biểu tượng được in trên thân máy, điều này gây khó khăn trong quá trình sử dụng.
Tìm hiểu chung về đồng hồ vạn năng
Một sản phẩm kết hợp nhiều tính năng để đo và kiểm tra điện, được gọi là thiết bị đo đa năng dễ hiểu.
Để đo các thông số điện cơ bản, ta có thể đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế (điện áp) và điện trở. Một chiếc đồng hồ đa năng thông thường có thể được sử dụng để thực hiện các phép đo này.
Nhiều tính năng khác nhau như đo trở kháng, đo dung lượng điện, kiểm tra mạch, đo pin,… Có thể được thực hiện bởi nhiều loại đồng hồ đo điện hiện đại ngày nay, với tính linh hoạt và sử dụng rộng rãi. Ngoài ra,
Sau khi thay đổi cấu trúc, các thành phần chính của đồng hồ đo đa năng bao gồm 4 phần chính sau đây: Mặc dù có 2 loại đồng hồ đo đa năng là đồng hồ số và đồng hồ kim, nhưng tổng thể thì chúng tương đối giống nhau.
Màn hình: Nơi thể hiện kết quả đo lường.
Các nút chức năng sẽ khác nhau tùy vào loại vạn năng mà bạn sử dụng.
Núm xoay: Cho phép người dùng lựa chọn đơn vị đo lường để thực hiện việc đo.
Cổng/Cổng vào: Vị trí liên kết với dây dẫn.
Có thể bạn quan tâm đến:
Ý nghĩa của các các ký hiệu trên đồng hồ vạn năng
Dưới đây là ý nghĩa của các biểu tượng trên đồng hồ đo điện mà bạn thường xuyên bắt gặp:
Nút On/Off.
Nút Bật/Tắt đơn giản là nút chức năng sử dụng để khởi động hoặc tắt đồng hồ đo đa năng.
Nút Hold.
Cho phép bạn lưu trữ các dữ liệu đo, thuận tiện hơn khi quan sát và ghi chép kết quả đo. Nút giữ thường được đặt ở góc trên cùng bên trái của đồng hồ đo điện, nút này.
Nút AC.
Trên bộ đo đa năng, từ “V” in hoa kèm theo một đường sóng uốn lượn phía trên là ký hiệu cho nút đo điện áp xoay chiều.
Bộ đồng hồ sẽ thực hiện việc đo điện áp của các thiết bị điện trong gia đình, công nghiệp,… Khi bạn điều chỉnh núm vặn đến ký hiệu tương ứng. Mức đo điện áp sẽ phụ thuộc vào loại bộ đồng hồ đo điện mà bạn sử dụng và thông thường sẽ nằm trong khoảng từ 100 đến 240 Volts.
Nút điện thế một chiều.
Biểu tượng đồng hồ đa năng để đo điện áp một chiều được biểu thị bằng chữ V in hoa kèm hai dấu gạch ngang trên cùng, tạo thành một đường thẳng duy nhất. Bạn có thể áp dụng phương pháp này để đo các mạch nhỏ.
Nút chuyển đổi: Herz.
Bạn chỉ cần xoay núm điều chỉnh sang biểu tượng Hz khi muốn đo tần số của mạch hoặc thiết bị. Số đọc sẽ thay đổi ở phía trên tùy chọn điện áp xoay chiều và thường được đo bằng đơn vị Hz.
Trước khi khởi đầu đo, bạn cần đảm bảo rằng đã làm việc với thứ gì đó trước đó vì phần lớn sẽ hoạt động ở tần số biến đổi hoặc ổn định.
Nút đo được sử dụng liên tục.
Khi thực hiện phép đo này, máy đo đa năng có thể phát ra âm thanh “bíp” nếu phát hiện mạch mở hoặc mạch ngắn, vì vậy nút này có biểu tượng giống như biểu tượng âm thanh.
Kiểm tra Dao Động Điện Tử (Electronic Oscillation Check).
Biểu tượng của diode kiểm tra bao gồm một mũi tên hướng về bên phải và một ký hiệu cộng nằm ngay kế bên. Nhiệm vụ của nó là phát hiện các diode hoạt động tốt hoặc kém chất lượng.
Luồng điện trực tiếp.
Việc đo dòng điện trực tiếp được thể hiện trên đồng hồ đa năng bằng ký hiệu chữ A có đường road trên đầu, có tác dụng tương tự như việc đo dòng điện xoay chiều.
Millivolts AC.
Đó là một phím quan trọng trên đồng hồ đo đa năng, được dùng để kiểm tra các mạch nhỏ hơn bằng cách thiết lập điện áp xoay chiều trong dải đo thấp.
Nút Dịch chuyển mV DC.
“Shift DC Millivolts là ký hiệu cho MV và ba dấu gạch nằm trên một đường thẳng. Nút này thường được đặt sát cạnh nút AC Millivolts và có chức năng tương tự, nhưng áp dụng cho điện áp DC.”
Nút Ohms.
Để đánh giá điện kháng của mạch, hỗ trợ phát hiện xem liệu cầu chì có bị phá hoại hay không, nút này được đánh dấu bằng biểu tượng giống như hình móng ngựa, rất dễ dàng để nhận ra. Nếu thiết bị hiển thị là số 0L, điều này có nghĩa là cầu chì đã bị phá hủy và bạn sẽ cần phải thay thế.
Nút giới hạn.
Trên nút chức năng này có ký hiệu Hi/Lo, nó có sẵn trên tất cả các mẫu đồng hồ đa năng. Nó giúp bạn chọn phạm vi đo khác nhau dễ dàng hơn, như chuyển đổi từ đơn vị Ohm sang mega-Ohm.
MAX/MIN.
Được phép để người sử dụng lưu giữ giá trị đầu vào tối đa hoặc tối thiểu sử dụng phím Max/Min. Khi giá trị đo vượt quá giá trị đã lưu trữ, máy sẽ phát ra âm thanh “bíp” để thông báo cho người dùng và giá trị mới đó sẽ thay thế giá trị cũ.
Chế độ thông báo sáng.
Thường được biểu thị bằng ánh sáng hoặc đèn pin, nút chức năng này giúp bạn dễ dàng thực hiện công việc trong điều kiện thiếu sáng hoặc làm sáng màn hình và thuận tiện cho việc đo đạc ngoài trời.
Jack.
Bạn cần hiểu chức năng của nó, tuy nhiên đây không phải là biểu tượng của máy đo điện tử. Nó bao gồm một cổng màu đỏ và đen sử dụng để cắm dây đo tương ứng vào.
Các biểu tượng trên bảng đồng hồ đo đạc đa năng và ý nghĩa của chúng đã được trình bày ở phía trên. Hi vọng rằng thông qua những chia sẻ này, quý vị có thể hiểu rõ hơn về các biểu tượng của bảng đồng hồ đo đạc đa năng và sử dụng thiết bị này một cách hiệu quả và an toàn hơn.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!