Tổng hợp bảng mã vùng điện thoại quốc tế các nước trên thế giới

Một chuỗi số quan trọng là mã vùng quốc tế giúp điều hướng các cuộc gọi quốc tế đến đúng người nhận. Nếu bạn muốn liên lạc với người thân, bạn bè ở nước ngoài qua điện thoại, thì chắc chắn không thể thiếu mã vùng quốc tế của nơi họ đang sinh sống. Bảng mã vùng điện thoại toàn cầu dưới đây sẽ giúp bạn có thể kết nối với họ một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn.

Mã vùng điện thoại quốc tế là gì?

Là một thuật ngữ đã có lịch sử và được áp dụng phổ biến trên toàn cầu, mã vùng điện thoại quốc tế (mã quốc gia điện thoại) là các số đầu tiên mà chúng ta cần nhập để liên lạc với ai đó trong quốc gia đó.

Mã vùng điện thoại quốc tế là một chuỗi số được sử dụng để xác định quốc gia hoặc khu vực khi thực hiện cuộc gọi điện thoại từ nước ngoài. Ví dụ, mã vùng điện thoại quốc tế của Hoa Kỳ là +1, của Anh là +44 và của Pháp là +33.

Các quốc gia đều có sẵn mã số để gọi ra ngoài và mã số để gọi đến. Mã tiêu chuẩn để gọi ra ngoài được Liên Minh Viễn thông Quốc tế phê chuẩn với mã số 00 và được chấp thuận bởi hầu hết các quốc gia trên thế giới, ngoại trừ một số nước đặc biệt. Để viết số điện thoại quốc tế, ta thường sử dụng dấu cộng (+) ở đầu, tiếp theo là mã số điện thoại quốc gia. Mã số điện thoại gọi đến của mỗi quốc gia được gọi là mã số điện thoại quốc gia hoặc mã số điện thoại, bởi vì nó được đặc định riêng cho từng quốc gia.

Các mã vùng điện thoại quốc tế phổ biến bao gồm:

  • Số điểm +1 hoặc 001 đề cập đến Canada và Hoa Kỳ.
  • 7 hoặc 007 đều đại diện cho Nga.
  • Số +49 hoặc 0049 đều là mã quốc gia của Đức.
  • 44 hoặc 0044 đều là mã quốc gia của Anh.
  • 81 hoặc 0081 đều là mã điện thoại quốc gia của Nhật Bản.
  • 82 hoặc 0082 đều đại diện cho đầu số điện thoại của Hàn Quốc.
  • 86 hoặc 0086 đều là mã điện thoại quốc gia của Trung Quốc.
  • 886 hoặc 00886 đều là cách gọi Đài Loan.
  • Nếu bạn muốn tìm hiểu mã số điện thoại của các quốc gia trên thế giới, hãy tiếp tục đọc phần sau. Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một bảng chi tiết về mã vùng điện thoại quốc tế.

    Tổng hợp mã vùng điện thoại quốc tế

    Mã vùng điện thoại quốc gia Tên quốc gia
    +1 Canada
    +1 United States (Mỹ)
    +7 Russia (Nga)
    +20 Egypt (Ai Cập)
    +27 South Africa (Nam Phi)
    +30 Greece (Hy Lạp)
    +31 Netherlands (Hà Lan)
    +32 Belgium (Bỉ)
    +33 France (Pháp)
    +34 Spain (Tây Ban Nha)
    +36 Hungary
    +39 Italy
    +40 Romania
    +41 Switzerland (Thụy Sĩ)
    +43 Austria (Áo)
    +44 United Kingdom (Vương Quốc Anh)
    +45 Denmark (Đan Mạch)
    +46 Sweden (Thụy Điển)
    +47 Norway (Na Uy)
    +48 Poland (Ba Lan)
    +49 Germany (Đức)
    +51 Peru
    +52 Mexico
    +53 Cuba
    +54 Argentina
    +55 Brazil
    +56 Chile
    +57 Colombia
    +58 Venezuela
    +60 Malaysia
    +61 Australia
    +62 Indonesia
    +63 Philippines
    +64 New Zealand
    +65 Singapore
    +66 Thái Lan
    +76, +77 Kazakhstan
    +81 Japan (Nhật Bản)
    +82 Hàn Quốc
    +84 Vietnam
    +86 China (Trung Quốc)
    +90 Turkey (Thổ Nhĩ Kì)
    +91 India (Ấn Độ)
    +92 Pakistan
    +93 Afghanistan
    +94 Sri Lanka
    +95 Myanmar (Burma)
    +98 Iran
    +212 Morocco
    +213 Algeria
    +216 Tunisia
    +218 Libya
    +220 Gambia
    +221 Senegal
    +222 Mauritania
    +223 Mali
    +224 Guinea
    +225 Côte d’lvoire
    +225 Ivory Coast
    +226 Burkina Faso
    +227 Niger Republic
    +228 Togo
    +229 Benin
    +230 Mauritius
    +231 Liberia
    +232 Sierra Leone
    +233 Ghana
    +234 Nigeria
    +235 Chad
    +236 Central African Republic
    +237 Cameroon
    +238 Cape Verde
    +239 Sใo Tom้ & Principe
    +240 Equatorial Guinea
    +241 Gabon
    +242 Congo
    +243 Bahamas
    +243 Congo, Dem. Rep. of
    +243 Zaire
    +244 Angola
    +245 Guinea-Bissau
    +246 Chagos Archipelago
    +247 Barbados
    +248 Seychelles
    +249 Sudan
    +250 Rwanda
    +251 Ethiopia
    +252 Somalia
    +253 Djibouti
    +254 Kenya
    +255 Tanzania
    +256 Uganda
    +257 Burundi
    +258 Mozambique
    +260 Zambia
    +261 Madagascar
    +262 Reunion Island
    +263 Zimbabwe
    +264 Namibia
    +265 Malawi
    +266 Lesotho
    +267 Botswana
    +268 Swaziland
    +269 Comoros
    +297 Aruba
    +298 Faeroe Islands
    +299 Greenland
    +350 Gibraltar
    +351 Portugal (Bồ Đào Nha)
    +352 Luxembourg
    +353 Ireland
    +354 Iceland
    +355 Albania
    +356 Malta
    +357 Cyprus
    +358 Finland (Phần Lan)
    +359 Bulgaria
    +370 Lithuania
    +371 Latvia
    +372 Estonia
    +373 Moldova
    +374 Armenia
    +375 Belarus
    +376 Andorra
    +377 Monaco
    +378 San Marino
    +380 Ukraine
    +381 Montenegro & Serbia
    +381 Yugoslavia
    +385 Croatia
    +386 Slovenia
    +387 Bosnia & Herzegovina
    +389 Macedonia
    +420 Czech Republic (Cộng hòa Séc)
    +421 Slovak Republic
    +423 Liechtenstein
    +442 Bermuda
    +500 Falkland Islands
    +501 Belize
    +502 Guatemala
    +503 El Salvador
    +504 Honduras
    +505 Nicaragua
    +506 Costa Rica
    +507 Panama
    +509 Haiti
    +590 Guadeloupe
    +591 Bolivia
    +592 Guyana
    +593 Ecuador
    +594 French Guiana
    +595 Paraguay
    +596 French Antilles
    +596 Martinique
    +597 Suriname
    +598 Uruguay
    +599 Netherlands Antilles
    +673 Brunei Darussalam
    +675 Papua New Guinea
    +676 Tonga
    +677 Solomon Islands
    +678 Vanuatu
    +679 Fiji
    +680 Palau
    +682 Cook Islands
    +684 American Samoa
    +685 Western Samoa
    +687 New Caledonia
    688 Tuvalu
    +689 French Polynesia
    +692 Marshall Islands
    +808 Midway Islands
    +850 Triều Tiên
    +852 Hong Kong
    +853 Macau
    +855 Cambodia (Campuchia)
    +856 Laos (Lào)
    +880 Bangladesh
    +886 Taiwan (Đài Loan)
    +960 Maldives
    +961 Lebanon
    +962 Jordan
    +963 Syria
    +964 Iraq
    +965 Kuwait
    +966 Saudi Arabia
    +967 Yemen
    +968 Oman
    +971 United Arab Emirates (các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất)
    +972 Israel
    +973 Bahrain
    +974 Qatar
    +975 Bhutan
    +976 Mongolia
    +977 Nepal
    +992 Tajikistan
    +993 Turkmenistan
    +994 Azerbaijan
    +995 Georgia
    +996 Kyrgyzstan
    +998 Uzbekistan
    +1264 Anguilla
    +1268 Antigua & Barbuda
    +1284 Virgin Islands, British
    +1340 Virgin Islands, U.S.
    +1345 Cayman Islands
    +1473 Grenada
    +1649 Turks & Caicos Islands
    +1664 Montserrat
    +1670 Northern Mariana Isl.
    +1671 Guam
    +1758 St. Lucia
    +1767 Dominica
    +1784 St. Vincents & Grenadines
    +1787, +1939 Puerto Rico
    +1809, +1829, +1849 Dominican Republic
    +1868 Trinidad & Tobago
    +1869 St. Kitts & Nevis
    +1876 Jamaica

    Bảng mã vùng điện thoại quốc tế của các quốc gia trên toàn cầu được cung cấp ở trên đây. Chúng tôi mong rằng bạn có thể dễ dàng liên lạc với người thân, bạn bè ở nước ngoài thông qua bảng tổng hợp của chúng tôi. Để tìm hiểu thêm nhiều thông tin thú vị khác trong cuộc sống, vui lòng truy cập ngay META.Vn. Chúng tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn trong các bài viết tiếp theo!

    Hãy tìm hiểu thêm.

  • Bảng mã zip ở Hoa Kỳ, mã zip của Mỹ đang được sử dụng phổ biến nhất.
  • Bảng mã zip của Trung Quốc đầy đủ và chính xác nhất.
  • Phương pháp xác định số điện thoại Viettel đang sử dụng của bạn.
  • Mạng nào sử dụng đầu số 091? Đầu số 091 đã được thay đổi sang mã số nào?
  • Các số đầu Viettel 0162, 0163, 0164, 0165, 0166, 0167, 0168, 0169 đã được thay đổi thành đầu số mới là gì?
  • Danh sách những chiếc điện thoại nổi bật và đáng mua nhất hiện nay.
  • Phương pháp xác minh sim sở hữu, dữ liệu khách hàng của các nhà mạng Viettel, Vinaphone, Mobifone và Vietnamobile.