Tài sản thuần còn được gọi là giá trị thuần. Đây được coi là một trong những yếu tố rất quan trọng trong một doanh nghiệp, yếu tố này là yếu tố quyết định đến sự tăng trưởng, phát triển cũng như tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
.1. Khái niệm cơ bản về tài sản thuần
1.1 Khái niệm tài sản thuần
Tài sản thuần còn được gọi là giá trị tài sản thuần (NAV), loại tài sản này có tên tiếng Anh là Net asset hoặc Net asset value. Tài sản này là yếu tố rất quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, nó quyết định đến sự tăng trưởng, phát triển cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của một công ty. Hơn nữa, khi các nhà đầu tư tính toán các chỉ số trong quỹ phòng hộ và quỹ đầu tư mạo hiểm, họ cũng sẽ xem xét tài sản thuần trước khi quyết định chính sách đầu tư vào công ty.
Tài sản thuần cũng có thể được coi là một loại vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp hoặc giá trị của một loại sổ sách. Loại tài sản này có thể đại diện cho một lượng vốn chủ sở hữu trong một công ty (doanh nghiệp) hoặc nó có thể được chia nhỏ để bằng với số lượng cổ phiếu đang lưu hành trong công ty. Giá cổ phiếu của một công ty có thể hiểu là đại diện cho giá trị tài sản thuần (net assets) của từng loại cổ phiếu. Tài sản thuần (NET ASSETS) là giá trị thặng dư của tổng tài sản của một công ty so với nợ phải trả.=> Như vậy: Tài sản thuần hay còn gọi là Giá trị tài sản thuần được hiểu là giá trị của tất cả tài sản (bao gồm tài sản tài chính cũng như tài sản phi tài chính) của doanh nghiệp trừ giá trị các khoản nợ chưa trả của công ty (tài sản thuần = chính tài sản – nợ phải trả còn lại phải thanh lý).Khái niệm giá trị thuần (tài sản thuần) này có thể được sử dụng trong tất cả các doanh nghiệp tư nhân có sự tham gia của nhà nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, cũng như cho các cá nhân, chính phủ hoặc bất kỳ thành phần kinh tế nào đã thành lập và hoạt động trong lĩnh vực này. của một số tập đoàn tài chính ngân hàng.
1.2 Một số khái niệm liên quan đến tài sản thuần tại công ty
Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn lưu động được hiểu là số tiền (tài sản) mà nhà đầu tư sử dụng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy, vốn lưu động được định nghĩa là tài sản cố định sẵn có (đã hình thành trước) của doanh nghiệp. Phần vốn này do các nhà đầu tư nắm giữ, đầu tư để hoạt động trong doanh nghiệp.Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp có thể được hình thành từ nhiều nguồn, nguồn vốn kinh doanh được hình thành từ nguồn nào thì căn cứ vào cách thức mà doanh nghiệp lựa chọn để huy động vốn, chẳng hạn:
– Vôn lưu động;
– Vốn cố định.Tài sản cố định thuần
Tài sản cố định của doanh nghiệp là tài sản cố định của doanh nghiệp, hoặc bất động sản của doanh nghiệp hoặc nhà máy và thiết bị của doanh nghiệp. Khái niệm tài sản cố định là khái niệm được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kế toán, trong các chuẩn mực kế toán
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, tài sản cố định là tài sản mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai có thể đo lường và xác định được với một chi phí đáng kể. Các loại tài sản cố định bao gồm:
– Tài sản cố định là tài sản cầm giữ: Là loại tài sản mua ngoài, công ty có quyền sở hữu hợp pháp đối với loại tài sản này, công ty có toàn quyền sử dụng đối với phần tài sản này. – TSCĐ là tài sản đi thuê: Là tài sản do doanh nghiệp sử dụng nhưng không có thời hạn sở hữu lâu dài mà chỉ được sử dụng trong một thời gian nhất định. Tài sản này không thuộc sở hữu hợp pháp của công ty.
1.3 Vai trò của tài sản thuần (net value)
Giá trị thuần có các vai trò sau:
– Giá trị thuần là thước đo tài chính trong doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp muốn xác định chính xác lượng tiền (năng lực kinh tế) hiện có của một tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.Bằng cách xác định tài sản thuần hiện có của mình, các chủ thể mới có thể quyết định các hoạt động đầu tư của mình, đầu tư vào lĩnh vực nào và khả năng đầu tư của họ là bao nhiêu.- Bạn có thể dựa vào Tài sản thuần để theo dõi tình hình tài chính hiện tại của mình. Tài sản thuần giúp các cá nhân, tổ chức biết được chính xác tài sản hiện có của mình là bao nhiêu, khi đã biết được các loại tài sản đang tồn tại thì họ có thể nhìn nhận một cách khách quan nhất tốc độ tăng trưởng, phát triển của doanh nghiệp mình. Nắm bắt chính xác nhất có thể tình hình của công ty hiện đang ở trạng thái phát triển (có lãi) hay đang ở trạng thái suy giảm (lỗ) để có thể đưa ra kế hoạch kinh doanh chính xác và tối ưu nhất cho cá nhân hoặc công ty.- Việc xác định tài sản thuần của doanh nghiệp cũng phần nào đảm bảo cân đối thu chi của các chủ thể, từ đó vạch ra phương án, kế hoạch thu chi một cách hợp lý nhất.- Có thể sử dụng tài sản thuần để xem mức nợ của công ty và cá nhân một cách khách quan và chính xác nhất. Trên cơ sở ghi nhận các khoản nợ này có thể giúp các bên trong quan hệ đánh giá chính xác nhất về tình hình tài chính của công ty, biết được nguyên nhân dẫn đến sự sa sút của công ty, từ đó tìm ra giải pháp khắc phục cũng như tiếp tục đẩy mạnh các kế hoạch và đầu tư. mà mang lại lợi nhuận.- Cân nhắc để đưa ra các kế hoạch đầu tư một cách hợp lý nhất. Dựa vào số lượng tại sản hiện hữu đang có trong tay chủ thể có thể cân nhắc để đưa ra một kế hoạch để thực hiện các dự án đầu tư trong doanh nghiệp để thu về những khoản lợi nhuận tốt nhất và tránh tối đa nhất những khoản rủi ro không may có thể xảy ra như những khoản nợ không có khả năng trả và việc tích lũy các khoản nợ không có khả năng trả có thể dẫn đến cách tình trạng giải thể, phá sản của doanh nghiệp.
2. Công thức tính tài sản thuần
Việc xác định tài sản thuần để nhằm đánh giá được giá trị của doanh nghiệp, việc xác định này nhằm thúc đẩy công việc để giảm thiểu tối đa nhất những rủi ro có thể phát sinh, công thức xác định tài sản thuần được xác định như sau:
Tài sản thuần (giá trị tài sản thuần) = [Giá trị thị trường của tài sản (xác định dựa trên giá thị trường của doanh nghiệp) Tài sản bằng tiền có trong đơn vị (hiện vật được quy đổi ra bằng tiền mặt) Các khoản thu trong công ty (đây là những khoản thu mà người khác nợ công ty ví dụ như các hợp đồng mua bán, cung ứng dịch vụ,….mà bên đối tác có trách nhiệm phải chi trả cho công ty) Các khoản chi phí còn dở dang trong doanh nghiệp Giá trị của các loại tài sản được dùng để ký cược với thời gian quỹ ngắn và dài hạn Giá trị của các loại tài sản vô hình trong doanh nghiệp (nếu có) Giá trị của các khoản thu được từ lợi thế kinh doanh trong doanh nghiệp Lợi nhuận thu được từ các khoản đầu tư của công ty trong các công ty khác (các khoản đầu tư ở doanh nghiệp khác) Giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp và những khoản nợ thị trường mà đơn vị phải trả cho doanh nghiệp] – Các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả theo giá của thị trường.
✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!