Dù chưa trang bị chiếc đồng hồ, con người vẫn có thể dùng ánh sáng mặt trời để xác định thời gian trong ngày. Tuy nhiên, khi cuộc sống phát triển và hiện đại hơn, việc tính toán các múi giờ trên toàn cầu trở nên đơn giản hơn. Mỗi đất nước sẽ có múi giờ riêng và vào một thời điểm, khi tại một nơi đang là chiều thì ở một nơi khác có thể là tối, điều này do sự thay đổi liên tục của kinh tuyến và mỗi kinh tuyến lại được tính bằng một múi giờ khác nhau.
Trên trái đất, được chia thành 24 phần bằng nhau bởi 24 đường kinh vĩ, mỗi đường vĩ đại diện cho một múi giờ. Điều này giúp chúng ta dễ dàng tính toán thời gian chênh lệch giữa các quốc gia. Tuy nhiên, việc chia này chỉ là một cơ sở chung và các múi giờ cụ thể được quy định dựa trên các thỏa thuận địa phương, phụ thuộc vào sự thống nhất lãnh thổ của mỗi quốc gia. Vì vậy, trên bản đồ thế giới, có rất nhiều ngoại lệ và sự chênh lệch giữa các múi giờ có thể không đồng đều.
Múi giờ của các nước trên thế giới
Bảng thời gian của các quốc gia được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái để giúp người đọc có thể theo dõi dễ dàng, dưới đây là danh sách.
Khởi đầu bằng chữ A.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Afghanistan – Kabul | GMT + 4.30 |
Albania – Tirane | GMT + 1.00 |
Algeria – Algiers | GMT + 1.00 |
Andorra – Andorra La Vella | GMT + 1.00 |
Angola – Luanda | GMT + 1.00 |
Antigue and Barbuda – Saint John’s | GMT – 4.00 |
Argentina – Buenos Aires | GMT – 3.00 |
Armenia – Yerevan | GMT + 4.00 |
Australia – Australian Capital Territory – Canberra | GMT + 10.00 |
Austria – Vienna | GMT + 1.00 |
Azerbaijan – Baku | GMT + 4.00 |
Khởi đầu bằng chữ ”B”.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Bahamas – Nassau | GMT – 5.00 |
Bahrain – Al Manamah | GMT + 3.00 |
Bangladesh – Dhaka | GMT + 6.00 |
Barbados – Bridgetown | GMT – 4.00 |
Belarus – Minsk | GMT + 2.00 |
Belgium – Brussels | GMT + 1.00 |
Belize – Belmopan | GMT – 6.00 |
Benin – Porto Novo | GMT + 1.00 |
Bhutan – Thimphu | GMT + 6.00 |
Bolivia – La Paz | GMT – 4.00 |
Bosnia – Herzegovina – Sarajevo | GMT + 1.00 |
Botswana – Gaborone | GMT + 2.00 |
Brazil – Distrito Federal – Brasilia | GMT – 3.00 |
Brunei Darussalam – Bandar Seri Begawan | GMT + 8.00 |
Bulgaria – Sofia | GMT + 2.00 |
Burkina Faso – Ouagadougou | GMT 0.00 |
Burundi – Bujumbura | GMT + 2.00 |
Bắt đầu bằng ký tự C.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Cambodia – Phnom Penh | GMT + 7.00 |
Cameroon – Yaounde | GMT + 1.00 |
Canada – Ontario – Ottawa | GMT – 5.00 |
Cape Verde – Praia | GMT – 1.00 |
Central African Republic – Bangui | GMT + 1.00 |
Chad – Ndjamena | GMT + 1.00 |
Chile – Santiago | GMT – 4.00 |
China – Beijing | GMT + 8.00 |
Colombia – Bogota | GMT – 5.00 |
Comoros – Moroni | GMT + 3.00 |
Congo – Brazzaville | GMT + 1.00 |
Congo Dem. Rep. – Kinshasa | GMT + 1.00 |
Cook Islands – Rarotonga | GMT – 10.00 |
Costa Rica – San Jose | GMT – 6.00 |
Cote D’Ivoire – Yamoussoukro | GMT 0.00 |
Croatia – Zagreb | GMT + 1.00 |
Cuba – Havanna | GMT – 5.00 |
Cyprus – Nicosia | GMT + 2.00 |
Czech Republic – Prague | GMT + 1.00 |
Bắt đầu bằng từ có chữ ”D”.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Denmark – Copenhagen | GMT + 1.00 |
Djibouti – Djibouti | GMT + 3.00 |
Dominica – Roseau | GMT – 4.00 |
Dominican Republic – Santo Domingo | GMT – 4.00 |
Bắt đầu với từ E.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
East Timor – Dili | GMT + 9.00 |
Ecuador – Quito | GMT – 5.00 |
Eqypt – Cairo | GMT + 2.00 |
El Salvador – San Salvador | GMT – 6.00 |
Equatorial Guinea – Malabo | GMT + 1.00 |
Eritrea – Asmera | GMT + 3.00 |
Estonia – Tallinn | GMT + 2.00 |
Ethiopia – Addis Ababa | GMT + 3.00 |
Bắt đầu bằng chữ ”F”.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Fiji – Suva | GMT 0.00 |
Finland – Helsinki | GMT + 2.00 |
France – Paris | GMT + 1.00 |
Bắt đầu bằng ký tự G.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Gabon – Libreville | GMT + 1.00 |
Gambia – Banjul | GMT 0.00 |
Georgia – Tbilisi | GMT + 4.00 |
Germany – Berlin – Berlin | GMT + 1.00 |
Ghana – Accra | GMT 0.00 |
Greece – Athens | GMT + 2.00 |
Grenada – Saint George’s | GMT – 4.00 |
Guatemala – Guatemala | GMT – 6.00 |
Guinea – Conakry | GMT 0.00 |
Guinea Bissau – Bissau | GMT 0.00 |
Guyana – Georgetown | GMT – 4.00 |
Khởi đầu bằng ký tự H.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Haiti – Port-au-Prince | GMT – 5.00 |
Honduras – Tegucigalpa | GMT – 6.00 |
Hungary – Budapest | GMT + 1.00 |
Khởi đầu bằng ký tự I.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Iceland – Reykjavik | GMT 0.00 |
India – New Delhi | GMT + 5.30 |
Indonesia – Java – Jakarta | GMT + 7.00 |
Iran – Tehran | GMT + 3.30 |
Iraq – Baghdad | GMT + 3.00 |
Ireland – Dublin | GMT 0.00 |
Isle of Man – Douglas | GMT 0.00 |
Israel – Jerusalem | GMT + 2.00 |
Italy – Rome | GMT + 1.00 |
Bắt đầu bằng chữ J.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Jamaica – Kingston | GMT – 5.00 |
Japan – Tokyo | GMT + 9.00 |
Jordan – Amman | GMT + 2.00 |
Bắt đầu bằng chữ ”K”.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Kazakstan – Astana | GMT + 6.00 |
Kenya – Nairobi | GMT + 3.00 |
Kiribati – Tarawa | GMT + 12.00 |
Kosovo – Pristina | GMT + 1.00 |
Kuwait – Kuwait City | GMT + 3.00 |
Kyrgyzstan – Bishkek | GMT + 5.00 |
Khởi đầu bằng ký tự L.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Laos – Vientiane | GMT + 7.00 |
Latvia – Riga | GMT + 2.00 |
Lebanon – Beirut | GMT + 2.00 |
Lesotho – Maseru | GMT + 2.00 |
Liberia – Monrovia | GMT 0.00 |
Libya – Tripoli | GMT + 2.00 |
Liechtenstein – Vaduz | GMT + 1.00 |
Lithuania – Vilnius | GMT + 2.00 |
Luxembourg – Luxembourg | GMT + 1.00 |
Bắt đầu với ký tự M.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Macedonia – Skopje | GMT + 1.00 |
Madagascar – Antananarivo | GMT + 3.00 |
Malawi – Lilongwe | GMT + 2.00 |
Malaysia – Kuala Lumpur | GMT + 8.00 |
Mali – Bamako | GMT 0.00 |
Malta – Valletta | GMT + 1.00 |
Mauritania – Nouakchott | GMT 0.00 |
Mauritius – Port Louis | GMT + 4.00 |
Mexico – Mexico City | GMT – 6.00 |
Moldova – Kishinev | GMT + 2.00 |
Monaco – Monaco | GMT + 1.00 |
Mongolia – Ulaanbaatar | GMT + 8.00 |
Morocco – Rabat | GMT 0.00 |
Mozambique – Maputto | GMT + 2.00 |
Myanmar – Rangoon | GMT + 6.30 |
Khởi đầu bằng ký tự N.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Namibia – Windhoek | GMT + 1.00 |
Nauru – Makwa | GMT + 12.00 |
Nepal – Kathmandu | GMT + 6.00 |
Netherlands – Amsterdam | GMT + 1.00 |
New Zealand – Wellington | GMT + 12.00 |
Nicaragua – Managua | GMT – 6.00 |
Niger – Niamey | GMT + 1.00 |
Nigeria – Abuja | GMT + 1.00 |
Niue – Alofi | GMT – 11.00 |
North Korea – Pyongyang | GMT + 9.00 |
Norway – Oslo | GMT + 1.00 |
Bắt đầu với chữ ”O”.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Oman – Muscat | GMT + 4.00 |
Bắt đầu bằng chữ P.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Pakistan – Islamabad | GMT + 5.00 |
Palau – Koror | GMT + 9.00 |
Panama – Panama | GMT – 5.00 |
Papua New Guinea – Port Moresby | GMT + 10.00 |
Paraguay – Asuncion | GMT – 4.00 |
Peru – Lima | GMT – 5.00 |
Philippines – Manilla | GMT + 8.00 |
Poland – Warsaw | GMT + 1.00 |
Portugal – Lisbon | GMT 0.00 |
Puerto Rico – San Juan | GMT – 4.00 |
Bắt đầu bằng chữ Q.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Qatar – Ad Dawhah | GMT + 3.00 |
Bắt đầu bằng chữ R.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Reunion (French) – Saint – Denis | GMT + 4.00 |
Romania – Bucharest | GMT + 2.00 |
Russia – Moscow | GMT + 3.00 |
Rwanda – Kigali | GMT + 2.00 |
Bắt đầu với chữ S.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Saint Kitts & Nevis – Basseterre | GMT – 4.00 |
Saint Lucia – Castries | GMT – 4.00 |
Saint Vincent & Grenadines – Kingstown | GMT – 4.00 |
Samoa – Apia | GMT – 11.00 |
San Marino – San Marino | GMT + 1.00 |
Sao Tome and Principe – Sao Tome | GMT 0.00 |
Saudi Arabia – Riyadh | GMT + 3.00 |
Senegal – Dakar | GMT 0.00 |
Seychelles – Victoria | GMT + 4.00 |
Sierra Leone – Freetown | GMT 0.00 |
Singapore -Singapore | GMT + 8.00 |
Slovak Republic – Bratislava | GMT + 1.00 |
Slovenia – Ljubljana | GMT + 1.00 |
Solomon Islands – Hontara | GMT + 11.00 |
Somalia – Mogadishu | GMT + 3.00 |
South Africa – Pretoria | GMT + 2.00 |
Spain – Madrid | GMT + 1.00 |
Sri Lanka – Colombo | GMT + 6.00 |
Sudan – Khartoum | GMT + 3.00 |
Suriname – Paramaribo | GMT – 3.00 |
Swaziland – Mbabane | GMT + 2.00 |
Sweden – Stockholm | GMT + 1.00 |
Switzerland – Bern | GMT + 1.00 |
Syria – Damascus | GMT + 2.00 |
Bắt đầu bằng ký tự T.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Taiwan – Taipei | GMT + 8.00 |
Tajikistan – Dushanbe | GMT + 5.00 |
Tanzania – Dar es Salaam | GMT + 3.00 |
Thailand – Bangkok | GMT + 7.00 |
Togo – Lome | GMT 0.00 |
Tonga – Nukualofa | GMT + 13.00 |
Trinidad and Tobago – Port of Spain | GMT – 4.00 |
Tunisia – Tunis | GMT + 1.00 |
Turkey – Ankara | GMT + 2.00 |
Turkmenistan – Ashgabat | GMT + 5.00 |
Tuvalu – Funafuti | GMT +12.00 |
Bắt đầu bằng ký tự U.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
U.K. – England – London | GMT 0.00 |
U.S.A. – Washington D.C | GMT – 5.00 |
Uganda – Kampala | GMT + 3.00 |
Ukraine – Kiev | GMT + 2.00 |
United Arab Emirates – Abu Dhabi | GMT + 4.00 |
Uruguay – Montevideo | GMT – 3.00 |
Uzbekistan – Tashkent | GMT + 5.00 |
Khởi đầu bằng từ có ký tự đầu là V.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Vanuatu – Vila | GMT + 11.00 |
Vatican City State – Vatican City | GMT + 1.00 |
Venezuela – Caracas | GMT – 4.00 |
Vietnam – Hanoi [KSV] | GMT + 7.00 |
Bắt đầu bằng chữ ”Y”.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Yemen – Sana | GMT + 3.00 |
Yugoslavia – Serbia – Belgrade | GMT + 1.00 |
Bắt đầu bằng ký tự Z.
Tên nước – Thành phố | Múi giờ |
Zambia – Lusaka | GMT + 2.00 |
Zimbabwe – Harare | GMT + 2.00 |
Giờ chuẩn trên toàn cầu được tính dựa trên một kinh tuyến cụ thể – kinh tuyến số 0, đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich, Greenwich, Luân Đôn, Anh. Tất cả các múi giờ trên Trái Đất đều được tính tương đối so với giờ UTC (tương đương với giờ GMT trong quá khứ).
Giờ phối hợp quốc tế (UTC) hay còn gọi là Chuẩn quốc tế về ngày giờ thực hiện, được đặt tên từ viết tắt tiếng Anh “CUT” (Coordinated Universal Time) và viết tắt tiếng Pháp “TUC” (temps universel coordonné) là một hệ thống thời gian toàn cầu dựa trên phương pháp nguyên tử. Nó được phát triển từ giờ trung bình Greenwich (GMT) của Anh trong thế kỷ thứ 19 và sau đó được đổi tên thành giờ quốc tế (UT). Các múi giờ trên thế giới được tính bằng độ lệch âm hoặc dương so với giờ quốc tế.
Giờ GMT được tính dựa trên lý thuyết là giờ mặt trời nằm ở đường kinh tuyến Greenwich vào giữa trưa. Tuy nhiên, trên thực tế, Trái Đất di chuyển trên quỹ đạo elíp gần tròn khi quay quanh Mặt Trời, dẫn đến sự chênh lệch giờ trên Trái Đất thay đổi mỗi năm với tốc độ khác nhau.
Các thiết bị đo thời gian nguyên tử cung cấp cho chúng ta thời gian chính xác hơn so với sự tự quay của Trái Đất. Trái Đất tự quay không đồng đều và có xu hướng chậm lại do tác động của lực thủy triều từ Mặt Trăng. Để biểu diễn “thời gian quay của Trái Đất”, UT1 được sử dụng thay vì GMT. Vào ngày 1 tháng 1 năm 1972, một hội nghị quốc tế về thời gian đã thay thế GMT bằng Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC), mà được đồng bộ bởi nhiều thiết bị đo thời gian nguyên tử trên toàn thế giới. Giây nhuận được thêm hoặc bớt đi vào UTC để giữ cho nó không chênh lệch quá 0,9 giây so với UT1.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!