1. To fall in love/to fall for someone
Khi “fall in love” với ai đó tức là bạn bị thu hút mãnh liệt bởi họ, phải lòng họ hay nói cách khác là bạn yêu họ.
Ví dụ: “I think I’m falling in love with you (Tôi nghĩ rằng tôi đang yêu bạn).
Bạn có thể nói điều tương tự bằng cách sử dụng “fall for someone”.
2. To fall out of love
Đầu tiên bạn “fall in love”, sau đó nếu tình cảm không còn tốt đẹp, có thể bạn đã “fall out of love”. Thành ngữ này mang nghĩa là bạn không còn yêu người đó nữa.
Ví dụ: “She fell out of love two months ago”. (Cô ấy không còn yêu ai đó nữa từ cách đây hai tháng).
3. To be head over heels in love
Thành ngữ này mang nghĩa là hoàn toàn yêu một ai đó, kiểu si mê cuồng dại.
Ví dụ: “I fell head over heels in love with you the moment I saw you” (Anh đã si mê em ngay từ giây phút anh gặp em).
4. A blind date
“A blind date” chỉ một cuộc gặp gỡ, hẹn hò giữa hai người chưa từng gặp mặt, nói cách khác là buổi hẹn hò qua giới thiệu.
Ví dụ: “I get very nervous when I have to go on a blind date” (Tôi đã rất lo lắng khi phải đến cuộc hẹn hò qua giới thiệu).
5. To be blinded by love/love is blind
Có vẻ như phép ẩn dụ về sự mù quáng thường xuất hiện trong các cách diễn đạt liên quan đến tình yêu bởi thực tế khi yêu chúng ta không nhìn thấy bất kỳ khuyết điểm nào ở người kia và sẵn sàng làm bất kỳ điều gì cho họ mà không nghĩ gì khác. Đây cũng là ý nghĩa chính xác của thành ngữ “to be blinded by love” và “love is blind”.
Ví dụ:
– “He was so blinded by love that he couldn’t see that she wasn’t faithful” (Anh ta bị tình yêu làm cho mù quáng đến mức không thể nhận ra cô ấy không chung thủy).
– Mary believes everything Christian says even when he lies to her. Love is blind! (Mary tin vào mọi điều Christian nói ngay cả khi anh ta nói dối với cô. Đúng là tình yêu mù quáng).
6. To be infatuated
Bạn đã bao giờ có cảm giác rất thích ai đó nhưng nó biến mất trong vài ngày chưa? Nếu có, bạn đã bị mê đắm. Khi “infatuated”, tức là ta nghĩ đang yêu nhưng thực tế đó chỉ là cảm xúc nhất thời trong thời gian rất ngắn.
Ví dụ: “Anna is infatuated with her neighbor, Mark” (Anna mê đắm anh Mark, hàng xóm của cô).
7. Those three little words
Khi ai đó đề cập tới “those three little words”, họ đang muốn nói về ba từ “I love you”. Đối với một số người, những từ này có thể khó nói hoặc thậm chí là những từ cấm kỵ trong một số cuộc nói chuyện. Nếu không thoải mái nói “I love you”, thành ngữ này là hoàn hảo để thay thế.
Ví dụ:
– He said those three little words last night. I’m so happy! (Anh ấy đã nói chỉ ba từ đó vào tối qua. Tôi rất hạnh phúc).
– You know I don’t want to listen to those three little words anymore (Bạn biết tôi không muốn nghe ba từ đó nữa mà).
8. To have the hots for someone
Thành ngữ này được dùng khi bạn thấy ai đó cực kỳ hấp dẫn, lôi cuốn. Bạn cũng có thể dùng từ “hot” để mô tả sự thu hút của ai đó.
Ví dụ:
– I have the hots for Marian (Tôi thấy Marian thật lôi cuốn).
– Wow, Tiff is so hot! (Wow, Tiff thật cuốn hút).
Dương Tâm (Theo FluentU)
- 10 thành ngữ tiếng Anh có từ chỉ thời tiết
- Bảy thành ngữ tiếng Anh có động từ phổ biến
- 10 thành ngữ tiếng Anh về đồ ăn
- 10 thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!