Tất tần tật về Đại từ chỉ định (This, That, These, Those) – Thành Tây

Trong ngữ pháp tiếng Anh, đại từ chỉ định là những từ dùng để chỉ về người hoặc vật cụ thể được nhắc đến trong câu. Các đại từ chỉ định được dùng phổ biến nhất là This, That, These, Those. Vậy cụ thể cách dùng, vị trí của các đại từ chỉ định như thế nào? Hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ giải đáp cho bạn tất tần tật về đại từ chỉ định (This, That, These, Those).

1. Định nghĩa về đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định (tiếng Anh: Demonstrative Pronouns) dùng để chỉ ra người, vật được nói đến. Có tất cả 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh là: this, that, these, those.

Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ. Trong một số trường hợp, đại từ chỉ định không cần danh từ, tự nó có thể làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • This is my book. – Đây là cuốn sách của tôi.
  • That is her telephone. – Kia là điện thoại của cô ấy.
  • This is my class’s new friend. – Đây là bạn mới của lớp tôi.
  • Those are my children. They are very cute, aren’t they? – Đó là những đứa con của tôi. Chúng rất dễ thương, phải không?
  • These apples are very fresh. – Những trái táo này rất tươi.

Lưu ý: Cần phân biệt được đại từ chỉ định và tính từ chỉ định. Tính từ chỉ định đi cùng với danh từ ở phía sau.

Ví dụ:

  • These books are useful. – Những quyển sách này có ích.
  • These are useful books for you. – Đây (những cuốn sách này) là những cuốn sách có ích cho bạn.

2. Vị trí của đại từ chỉ định trong câu

2.1. Đại từ chỉ định làm chủ ngữ

Khi làm chủ ngữ, đại từ chỉ định đứng ở đầu câu và cũng đứng trước động từ To be hoặc động từ thường như các chủ ngữ khác. Ta có thể hiểu theo cách đơn giản nhất với nghĩa “đây là, kia là”.

Ví dụ:

  • This is my car. – Đây là ô tô của tôi.
  • This is a beautiful dress. – Đây là một chiếc váy tuyệt đẹp.
  • That is my best friend. – Đó là bạn thân của tôi.
  • Those are not my pens. – Đó không phải là bút của tôi.
  • Those are bikes my dad bought. – Kia là những chiếc xe đạp bố tôi đã mua.

2.2. Đại từ chỉ định làm tân ngữ

Đại từ cũng có thể làm tân ngữ và đứng sau động từ.

Ví dụ:

  • Don’t do that! – Đừng làm điều đó!
  • I’ll never forget those. – Tôi sẽ không bao giờ quên những điều đó.
  • Have you seen this? – Bạn đã thấy cái này bao giờ chưa?
  • Can I see those? – Tôi có thể xem những cái đằng kia không?
  • I didn’t ask for this. – Tôi không yêu cầu điều này.
  • Do you like these? – Bạn có thích những cái này không?

Trong tiếng Anh, các đại từ chỉ định có thể cùng xuất hiện trong một câu, thay thế cho danh từ đã nhắc tới phía trước.

Ví dụ:

  • There are two boxes. This is heavier than that. – Có hai chiếc hộp. Cái này nặng hơn cái kia.
  • I bought some cookies. These are sweeter than those. – Tôi đã mua vài chiếc bánh quy. Những cái này ngọt hơn những cái ở kia.

2.3. Đại từ chỉ định đứng sau giới từ

Ví dụ:

  • Before this, we have done a lot of things. – Trước điều này, chúng tôi đã làm rất nhiều thứ.
  • Can you tell me the effects of this cosmetic? – Bạn có thể cho tôi biết tác dụng của loại mỹ phẩm này không?
  • Look at that! – Hãy nhìn thứ kia kìa!
  • List the ingredients in that dish. – Liệt kê các thành phần trong món ăn đó.

3. Phân loại đại từ chỉ định

Chúng ta có thể phân loại các đại từ chỉ định This/ That/ These/ Those theo 2 nhóm như sau:

  • This, that: dùng cho danh từ số ít, danh từ không đếm được
  • These, those: dùng cho danh từ số nhiều

Xem thêm: Danh từ đếm được và không đếm được – Bài tập

Hoặc có thể phân loại This/ That/ These/ Those theo cách sau:

  • This và These dùng cho người vật ở gần.
  • That và Those dùng cho người vật ở xa.

4. Cách dùng đại từ chỉ định

4.1. Dùng đại từ chỉ định để chỉ người hoặc vật

Ví dụ:

  • These are colorful flowers. – Đây là những bông hoa nhiều màu sắc.
  • This is Mike. – Đây là Mike.
  • These are my parents. – Đây là bố mẹ tôi.
  • Look over there at the woman wearing the flower dress. That is my mom. – Nhìn sang người phụ nữ mặc váy hoa đằng kia. Đó là mẹ tôi.
  • Those are Mike’s hats. – Đó là những chiếc mũ của Mike.
  • Are those the children of Mr. and Mrs. Smith? – Đó có phải là con của ông bà Smith không?

4.2. Dùng đại từ chỉ định để nói đến sự việc ở trong quá khứ hoặc vừa mới xảy ra

Ví dụ:

  • That is too bad. It will get me blamed.Điều đó thật tệ. Nó sẽ khiến tôi bị khiển trách.
  • Those flowers wilted.Những bông hoa đó đã héo.

4.3. Cụm từ chỉ thời gian (Time phrase)

  • This và These dùng để chỉ thời gian gần đây.
  • That và Those dùng để chỉ thời gian ở xa.

Ví dụ:

  • On that day, I will come and bring you some gifts.Vào ngày đó, tôi sẽ đến và mang cho bạn một số quà tặng.

Để ngụ điều gì đó đang xảy ra hoặc đang được đề cập tới, chúng ta thường dùng That.

Ví dụ:

  • Look at that boy. He’s climbing a tree.Hãy nhìn cậu bé đó. Anh ấy đang trèo cây.

Để ngụ điều gì đó sắp sửa xảy ra hoặc điều chúng ta sắp nói, chúng ta sử dụng This.

Ví dụ:

  • Hello? This is Peter speaking. Can I help you?Xin chào? Đây là Peter đang nói. Tôi có thể giúp bạn?

Từ This thường được dùng để mô tả thời gian và ngày trong tương lai hoặc thời gian/ ngày tại thời điểm hiện tại như: morning, afternoon, evening, week, month, year.

Ví dụ:

  • I’m busy all day this week.Tôi bận cả ngày trong tuần này.

Xem thêm: Phrasal verbs là gì? Tổng hợp từ vựng và cụm chủ đề

4.4. Dùng đại từ chỉ định để chia sẻ hiểu biết hay thông tin mới

Chúng ta thường dùng that thay cho the để chia sẻ kiến thức, kể một câu chuyện nào đó hoặc giải thích vấn đề cho người nghe.

Ví dụ:

  • You know that old man. He’s my new teacher.Bạn biết người đàn ông lớn tuổi đó. Ông ấy là giáo viên mới của tôi.

Chúng ta dùng this thay cho a/ an để chỉ điều gì đó quan trọng hoặc trong thời điểm hiện tại, giới thiệu nhân vật mới hoặc chi tiết mới trong câu chuyện cho người nghe.

Ví dụ:

  • I received this news in the morning.Tôi nhận được tin này vào buổi sáng.

5. Bài tập về cách dùng đại từ chỉ định có đáp án

Bài 1

Chuyển đổi từ dạng số ít sang số nhiều hoặc từ số nhiều sang số ít trong các câu sau:

  1. This flower is very beautiful.
  2. These students are very hardworking.
  3. Is this dictionary useful?
  4. Those are not my pens.
  5. That building is very tall.
  6. Are these beds comfortable?
  7. This English book is very necessary.
  8. That house is rather old.

Bài 2

Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.

  1. digital/ is/ camera/ that/ Mai’s.
  2. rulers/ those/ my/ are/ new
  3. my/ paper/ These/ new / are/ books
  4. black/ These/ are/ shoes
  5. brother/ there/ Is/ your/ that/? / over
  6. beautiful/ are/ flowers/ Those
  7. dog/ intelligent/ Hoa’s / is
  8. this/ beautiful/ ?/ Is/ picture/ so

Bài 3

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống.

  1. Look at _____ birds up there in the tree.a. thisb. thatc. those
  2. My pen is right here. _____ is my pen.a. Thatb. Thisc. These
  3. Do you know _____ person over there near the post office?a. thoseb. thisc. that
  4. _____ was a difficult test we had last week.a. thoseb. thesec. that
  5. _____ was such an interesting experience.a. Thatb. Thosec. These
  6. _____ are beautiful flowers.ThoseThisThat
  7. _____ is your laptop on the shelf over there.ThisThatThose
  8. Are ____ your books here?a. thisb. thesec. those
  9. My mother likes _____ dish, the one over there.a. thisb. thesec. that
  10. Can you bring me ____ books over there, I want to read it before going to bed.a. thisb. thosec. these

Bài 4

Điền đại từ chỉ định thích hợp.

  1. (Talking about a book in your hand) How could you buy something like ______________?
  2. (With a bowl of cherries on your lap) ______________ cherries are delicious!
  3. (During a long walk) I should have worn those shoes I bought in Greece last year; ___________ have never been comfortable.
  4. Could you bring me ____________ book I left in the garden?
  5. (From the marriage vows) To have and to hold from _____________ day forward.
  6. I hate those books which tell you: ” ____________ is what you have to do to become rich”
  7. (About a picture hanging on the wall) _________________ are my children.
  8. (About a picture you’ve just taken from your wallet) _______________ is my wife.

Đáp án

Bài 1

  1. These flowers are very beautiful.
  2. That student is very hardworking.
  3. Are these dictionaries useful?
  4. That is not my pen.
  5. Those buildings are very tall.
  6. Is this bed comfortable?
  7. These English books are very necessary.
  8. Those houses are rather old.

Bài 2

  1. That is Mai’s digital camera.
  2. Those are my new rulers.
  3. These are my new paper books.
  4. These shoes are black.Or: Those are black shoes.
  5. Is that your brother over there?
  6. Those flowers are beautiful.Or: Those are beautiful flowers.
  7. Hoa’s dog is intelligent.
  8. Is this picture so beautiful?

Bài 3

  1. C
  2. B
  3. C
  4. C
  5. A
  6. A
  7. B
  8. B
  9. C
  10. B

Bài 4

  1. this
  2. these
  3. these
  4. that
  5. this
  6. this
  7. those
  8. this.

Với phần tổng hợp đầy đủ về đại từ chỉ định (This, That, These, Those) trên đây, hy vọng sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng một cách chuẩn xác. Đại từ chỉ định xuất hiện rất nhiều trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, chú ý để không bị mắc lỗi sai nhé!