Một số động từ đặc biệt có thể đi cùng với cả V-ing và to V, hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng ngay bây giờ nhé.
STOP Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn) Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
He has lung cancer. He needs to stop smoking. (Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải dừng hút thuốc.) He was tired so he stopped to smoke. (Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.)
I’ve stopped buying a newspaper every day to try to save money. (Tôi đã dừng việc mua báo mỗi ngày để tiết kiệm tiền). The bus stopped to pick up the children. (Chiếc xe buýt dừng lại để đón lũ trẻ)
REMEMBER Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai) Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex: Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này.) Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé.) I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy.) I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi.) She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng.) He regrets dropping out of school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc đời anh ấy.)
I’ll always remember meeting you for the first time. (Tôi sẽ luôn nhớ khoảnh khắc gặp bạn lần đầu tiên – đã gặp bạn rồi) I’ll never forget meeting you for the first time. (Tôi sẽ không bao giờ quên khoảnh khắc gặp bạn lần đầu tiên – đã gặp bạn rồi) Don’t forget to post that letter for me. (Đừng quên gửi lá thư đó hộ tôi – chưa gửi thư) Please remember to post that letter for me. (Nhớ gửi lá thư đó cho tôi nhé – chưa gửi thư) British Airways regret to announce the cancellation of flight BA205 to Madrid. (Hãng hàng không British Airways rất tiếc thông báo hủy chuyến bay BA205 tới Madrid – máy bay chưa bay) I have always regretted not having studied harder at school. (Tôi luôn hối hận vì không học hành chăm chỉ hơn thời đi học – đã học hành không chăm chỉ)
TRY Try to V: cố gắng làm gì Try V-ing: thử làm gì
Ex: I tried to pass the exam. (Tôi đã cố gắng vượt qua kỳ thi.) You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này.)
She can be really irritating but I try to ignore her. (Cô ấy khá gây khó chịu nhưng tôi luôn cố phớt lờ cô ấy) Maybe you should try getting up (= you should get up) earlier. (Có lẽ bạn nên thử dậy sớm hơn)
LIKE Like V-ing = Enjoy: Cảm thấy thích thú làm việc gì đó, hưởng thụ Like to do: Cảm thấy muốn làm việc gì đó
Ex: I like watching TV. (Tôi thích xem TV.) I want to have this job. I like to learn English. (Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học tiếng Anh.) I like to wash up as soon as I finish eating. (Tôi muốn tắm ngay khi tôi ăn xong)
PREFER Prefer V-ing to V-ing: Thích làm việc gì đó hơn việc gì Prefer + to V + rather than V: Thích làm việc gì đó hơn là việc gì
Ex: I prefer driving to traveling by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.) I prefer to drive rather than travel by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)
He prefers watching football to playing it. (Anh ấy thích xem bóng đá hơn chơi bóng đá) He prefers to watch football rather than play it. (Anh ấy thích xem bóng đá hơn chơi bóng đá)
MEAN Mean to V: Có ý định làm gì. Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex: He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.) This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
NEED Need to V: cần phải làm gì (nghĩa chủ động) Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done) (nghĩa bị động)
Ex: I need to go to school today. (Tôi cần đến trường hôm nay.) Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut) (Tóc bạn cần được cắt.)
He needs to lose some weight. (Anh ấy cần giảm vài cân) This house needs painting. (Ngôi nhà này cần được sơn)
USED TO/ GET USED TO Used to V: thói quen từng làm trong quá khứ (giờ đã không còn thói quen đó nữa) Be/ Get used to V-ing: quen với việc làm gì đó (thói quen ở hiện tại)
Ex: I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.) I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi.)
ADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMEND Advise/ allow (permit)/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai đó (không phải mình) làm việc gì. Advise/ allow (permit)/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị (có thể bao gồm bản thân mình) làm việc gì.
Ex: He advised me to apply at once. (Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.) He advised applying at once. (Anh ấy khuyên nộp đơn cho vị trí đó ngay lập tức.) They don’t allow us to park here. (Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.) They don’t allow parking here. (Họ không cho phép đỗ xe ở đây.) I would advise/recommend going to the mountain. (Tôi khuyên/đề nghị nên đi núi)
SEE/ HEAR/ SMELL/ FEEL/ NOTICE/ WATCH See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: Khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động. See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: Khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex: I see him passing my house everyday. (Tôi thấy anh ấy đi qua nhà tôi mỗi ngày.) She smelt something burning and saw the smoke rising. (Cô ấy ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.)
We saw him leave the house. (Chúng tôi đã nhìn thấy anh ấy rời khỏi nhà.) I see him doing exercies in his garden everyday. (Tôi thấy anh ấy tập thể dục sau vườn hàng ngày) I watch them do gardening in the whole afternoon. (Tôi quan sát họ làm vườn cả buổi chiều)
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!