Đừng bỏ lỡ Top các chuẩn mực kế toán hiện hành hàng đầu 2023

Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất hiện nay bao gồm 26 chuẩn mực do Bộ Tài chính ban hành qua 5 đợt từ năm 2000 đến năm 2005. Vậy hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam là gì, có bao nhiêu chuẩn mực? Vì sao cần sử dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam? Hãy cùng Học viện TACA tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Chuẩn mực kế toán là gì?

Chuẩn mực kế toán là các quy định về cách thức ban hành trong việc lập và giải thích các thông tin trình bày trên báo cáo tài chính. Các quy định trong chuẩn mực kế toán được nghiên cứu và ban hành do các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm. Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) do Bộ Tài chính chịu trách nhiệm ban hành.

Xem thêm: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp 2022

Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS)

chuan-muc ke toan viet nam

Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) gồm 26 chuẩn mực do Bộ Tài chính ban hành từ năm 2000 đến 2005 được xây dựng theo nguyên tắc vận dụng có chọn lọc trên cơ sở các chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS/IFRS). Chuẩn mực kế toán Việt Nam được xây dựng phù hợp với đặc điểm kinh tế thị trường và trình độ quản lý của doanh nghiệp Việt Nam tại thời điểm ban hành.

Kế toán Việt Nam có bao nhiêu chuẩn mực?

Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất hiện nay bao gồm 26 chuẩn mực do Bộ Tài chính ban hành qua 5 đợt:

Đợt 1: Gồm 4 chuẩn mực ban hành ngày 31/12/2001

  • Chuẩn mực KTVN số 02 – Hàng tồn kho
  • Chuẩn mực KTVN số 03 – Tài sản cố định hữu hình
  • Chuẩn mực KTVN số 04 – Tài sản cố định vô hình
  • Chuẩn mực KTVN số 14 – Doanh thu và thu nhập khác

Đợt 2: Gồm 6 chuẩn mực ban hành ngày 31/12/2002

  • Chuẩn mực KTVN số 01 – Chuẩn mực chung
  • Chuẩn mực KTVN số 06 – Thuê tài sản
  • Chuẩn mực KTVN số 10 – Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
  • Chuẩn mực KTVN số 15 – Hợp đồng xây dựng
  • Chuẩn mực KTVN số 16 – Chi phí đi vay
  • Chuẩn mực KTVN số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Đợt 3: Gồm 6 chuẩn mực ban hành ngày 31/12/2003

  • Chuẩn mực KTVN số 05 – Bất động sản đầu tư
  • Chuẩn mực KTVN số 07 – Các khoản đầu tư vào công ty liên kết
  • Chuẩn mực KTVN số 08 – Thông tin tài chính về những khoản vốn góp LD
  • Chuẩn mực KTVN số 21 – Trình bày báo cáo tài chính
  • Chuẩn mực KTVN số 25 – BCTC hợp nhất và k.toán khoản ĐT vào cty con
  • Chuẩn mực KTVN số 26 – Thông tin về các bên liên quan

Đợt 4: Gồm 6 chuẩn mực ban hành ngày 31/12/2005

  • Chuẩn mực KTVN số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Chuẩn mực KTVN số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự
  • Chuẩn mực KTVN số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
  • Chuẩn mực KTVN số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
  • Chuẩn mực KTVN số 28 – Báo cáo bộ phận
  • Chuẩn mực KTVN số 29 -Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót

Đợt 5: Gồm 4 chuẩn mực ban hành ngày 28/12/2005

  • Chuẩn mực KTVN số 11 – Hợp nhất kinh doanh
  • Chuẩn mực KTVN số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
  • Chuẩn mực KTVN số 19 – Hợp đồng bảo hiểm
  • Chuẩn mực KTVN số 30 – Lãi trên cổ phiếu

Tại sao cần sử dụng chuẩn mực kế toán?

Mỗi doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh doanh mang đặc thù riêng nên sử dụng chuẩn mực kế toán giúp nhà nước dễ dàng quản lý doanh nghiệp. Bên cạnh đó, khi chuẩn mực kế toán được ban hành thì việc các công ty kiểm toán, kế toán thực hiện các báo cáo tài chính tuân thủ theo quy định cũng tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình quản lý của nhà nước.

Căn cứ theo các quy định của chuẩn mực kế toán, người báo cáo tài chính sẽ có cơ sở để đưa ra nhận định, phân tích chính xác và đề xuất quyết định đầu tư đúng hướng đồng thời ngăn ngừa tình trạng gian lận khi lập, giải trình báo cáo.

Chuẩn mực kế toán Việt Nam có những đặc điểm gì?

Chuẩn mực kế toán Việt Nam được ban hành căn cứ vào cơ sở các chuẩn mực kế toán quốc tế nhằm giúp hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam nhanh chóng đạt được công nghệ quốc tế.

Tuy nhiên, chuẩn mực kế toán Việt Nam được ban hành chỉ gồm 26 chuẩn mực trong khi con số này của quốc tế là 38, do đó chuẩn mực kế toán Việt Nam còn thiếu nhiều tiêu chuẩn tương đương mới bắt kịp được xu hướng quốc tế.

Nguyên tắc chuẩn mực kế toán Việt Nam như thế nào?

chuan-muc ke toan viet nam

Chuẩn mực kế toán Việt Nam dự trên cơ sở các chuẩn mực kế toán của IASC công bố, phù hợp với điều kiện phát triển của nền kinh tế thị trường nước ta, cũng như phù hợp hệ thống luật pháp và trình độ và kinh nghiệm kế toán của Việt Nam.

Chuẩn mực kế toán Việt Nam cần đơn giản, rõ ràng, tuân thủ theo các quy định về thể thức văn bản pháp luật của nhà nước. Mỗi chuẩn mực kế toán Việt Nam gồm 2 phần: quy định chung và nội quy chuẩn mực.

Trong đó, phần quy định chung gồm mục đích, nội dung cơ bản, phạm vi áp dụng, thuật ngữ sử dụng trong văn bản còn phần nội dung thì mỗi nội dung cần được thành lập đoạn riêng và ghi số liên tục. Chuẩn mực kế toán Việt Nam có hệ thống quan điểm hành xử thống nhất cho các kế toán viên trước các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.

Vai trò của chuẩn mực kế toán đối với sự phát triển kinh tế

Chuẩn mực kế toán Việt Nam là hành lang pháp lý có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, cụ thể:

  • Giúp nhà đầu tư, các công ty đưa ra quyết định đầu tư, kinh doanh đúng đắn, kịp thời.
  • Tạo điều kiện thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
  • Giúp kế toán Việt Nam hội nhập với quốc tế.
  • Quản lý tài chính ở tầm vĩ mô của Nhà nước.
  • Góp phần quan trọng trong việc phát triển hoạt động kế toán, kiểm toán ở Việt Nam.

Qua bài viết trên, Học viện TACA đã cung cấp cho bạn đọc thông tin về hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. Hy vọng những nội dung trên giúp bạn hiểu thêm về các chuẩn mực kế toán Việt Nam cũng như vai trò của chuẩn mực kế toán đối với sự phát triển kinh tế.

Xem thêm:

  • Báo cáo tài chính và thuế chuyên sâu
  • Báo cáo tài chính hợp nhất