Binh nhất ký hiệu là gì? (cập nhật 2022)

Hiện nay trong quân đội có rất nhiều cấp bậc khác nhau, mỗi cấp bậc đều có ký hiệu, quân hàm, trang phục riêng cũng như có những chức năng nhiệm vụ riêng. Không phải ai cũng nắm rõ các cấp bậc và ký hiệu này. Do đó, bài viết này sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc binh nhất ký hiệu là gì? (cập nhật 2022).

Binh Nhất

Binh nhất ký hiệu là gì? (cập nhật 2022)

1. Binh nhất là gì?

Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ như sau:

1. Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ: Phó trung đội trưởng và tương đương; Tiểu đội trưởng và tương đương; Phó tiểu đội trưởng và tương đương; Chiến sĩ.

2. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ: Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm: Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ. Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm: Binh nhất, Binh nhì.

3. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được phong, thăng cấp bậc quân hàm tương ứng với chức vụ; có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được thăng quân hàm trước thời hạn; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc.

Từ quy định trên, có thể thấy rằng, binh nhất là một cấp quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

2. Binh nhất ký hiệu là gì?

Bn

Theo như đã thấy trên hình, ký hiệu của binh nhất ở các quân đội khác nhau sẽ có ký hiệu khác nhau. Từ trái qua phải lần lượt theo thứ tự là: Lục quân; Phòng không – Không quân; Hải quân; Biên phòng; Cảnh sát biển.

Tham khảo thêm trong Nghị định 82/2016/NĐ-CP Quy định quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của quân đội nhân dân Việt Nam.

3. Thăng quân hàm

Điều kiện thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ:

Sĩ quan tại ngũ được hiểu đơn giản là sĩ quan đang công tác trong quân đội hoặc đang được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.

Theo khoản 1 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân 1999 sửa đổi, bổ sung 2014, sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau:

1- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

2- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

3- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh… vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hóa, kinh tế, xã hội, pháp luật; có năng lực hoạt động thực tiễn…

4- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm;

5- Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

6- Đủ thời hạn xét thăng quân hàm:

– Thiếu úy → Trung úy: 02 năm;

– Trung úy → Thượng úy, Thượng úy → Đại úy: 03 năm;

– Đại úy → Thiếu tá, Thiếu tá → Trung tá, Trung tá → Thượng tá, Thượng tá → Đại tá: 04 năm;

– Đại tá → Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân → Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân → Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân → Đại tướng: Tối thiểu 04 năm.

Lưu ý:

– Trong đó, thời gian sĩ quan học tập tại trường cũng được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

– Tuổi của sĩ quan tại ngũ được xét thăng quân hàm từ cấp Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trừ trường hợp theo quyết định của Chủ tịch nước.

Điều kiện phong quân hàm đối với học viên sĩ quan:

Học viên sĩ quan được phong quân hàm theo Điều 16 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi, bổ sung 2008:

– Tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ được phong quân hàm Thiếu úy;

– Tốt nghiệp loại giỏi, khá ở những ngành đào tạo có tính đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác được phong hàm Trung úy.

– Trường hợp đặc biệt có thể được phong quân hàm cao hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ thời chiến; quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng tại ngũ; cán bộ, công chức ngoài quân đội, những người tốt nghiệp Đại học trở lên phục vụ tại ngũ được bổ nhiệm giữ chức vụ sĩ quan thì được phong cấp bậc quân hàm sĩ quan tương xứng.

Thời hạn thăng quân hàm trong Quân đội:

Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:

1- Thiếu úy → Trung úy: 02 năm;

2- Trung úy → Thượng úy, Thượng úy → Đại úy: 03 năm;

3- Đại úy → Thiếu tá; Thiếu tá → Trung tá; Trung tá → Thượng tá; Thượng tá → Đại tá: 04 năm;

4- Đại tá → Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân → Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân → Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân → Đại tướng: Tối thiểu 04 năm.

Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

Điều kiện thăng quân hàm trước thời hạn và vượt bậc:

– Được xét thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn nêu trên khi thuộc một trong các trường hợp:

+ Lập chiến công xuất sắc trong chiến đấu hoặc được tặng Huân chương trong công tác, nghiên cứu khoa học;

+ Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

– Thăng quân hàm vượt bậc khi: Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc.

Tuy nhiên, không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Lưu ý:

– Trong thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức hoặc trong năm cuối của thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật khiển trách thì thời hạn xét thăng quân hàm phải kéo dài ít nhất 01 năm.

– Sĩ quan bị kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm, sau ít nhất 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp, nếu tiến bộ thì được xét thăng quân hàm.

4. Một số câu hỏi thường gặp

Binh nhất là B1 hay B2?

Binh nhất (B1) (Chiến sĩ bậc 1 đối với Công an) là một cấp bậc của Hạ sĩ quan – chiến sĩ khi mới nhập ngũ trong lực lượng vũ trang của nhiều quốc gia.

Binh nhì hay binh nhất có cấp bậc cao hơn?

Binh nhất là cấp quân hàm cao hơn so với binh nhì.

Binh nhì lên binh nhất mất bao lâu?

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm Binh nhì lên Binh nhất 6 tháng; Binh nhất lên Hạ sĩ 6 tháng; Hạ sĩ lên Trung sĩ 1 năm; Trung sĩ lên Thượng sĩ 1 năm.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Binh nhất ký hiệu là gì? (cập nhật 2022) mà chúng tôi muốn gửi đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần.