Thang điểm GPA được hiểu đơn giản và chính xác nhất là thang điểm 4, theo hệ thống giáo dục nước Mỹ. Mỗi quốc gia có thể sử dụng một thang điểm riêng để đánh giá, phân loại học sinh/ sinh viên và có bảng quy đổi về thang điểm GPA.
Ở các quốc gia phương Tây như Mỹ, Úc, Anh,… sẽ sử dụng thang điểm chữ – letter grade (A, B, C, D, F) để đánh giá kết quả học tập của học sinh/ sinh viên. Trong đó, mỗi nước lại có thể chia nhỏ từng mức điểm thành các mức nhỏ hơn, mức A được chia thành A+, A, A-,…
Hiện nay, hệ thống giáo dục Việt Nam sử dụng 3 thang điểm là thang điểm 10, thang điểm chữ và thang điểm 4. Cụ thể như sau:
Thang điểm 10
Thang điểm 10 thường được dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp/ cao đẳng/ đại học áp dụng phương pháp đào tạo theo niên chế.
Phân loại học sinh
Đánh giá kết quả học lực theo học kì và cả năm học được tính như sau:
Giỏi: Nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau
- Điểm trung bình GPA các môn học tối thiểu là 8,0
- Học sinh trường chuyên có điểm trung bình môn chuyên tối thiểu là 8,0; học sinh trường không chuyên có điểm trung bình môn Toán hoặc Ngữ văn tối thiểu là 8,0
- Điểm trung bình mỗi môn còn lại từ 6,5 trở lên
Khá: Nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau
- Điểm trung bình các môn học tối thiểu là 6,5
- Học sinh trường chuyên có điểm trung bình môn chuyên tối thiểu là 6,5; học sinh trường không chuyên có điểm trung bình môn Toán hoặc Ngữ văn tối thiểu là 6,5
- Điểm trung bình mỗi môn còn lại từ 5,0 trở lên
Trung bình: Nếu đáp ứng đủ 3 điều kiện sau
- Điểm trung bình các môn học tối thiểu là 5,0
- Học sinh trường chuyên có điểm trung bình môn chuyên tối thiểu là 5,0; học sinh trường không chuyên có điểm trung bình môn Toán hoặc Ngữ văn tối thiểu là 5,0
- Điểm trung bình mỗi môn còn lại từ 3,5 trở lên
Yếu: Điểm GPA các môn học tối thiểu là 3,5 và tất cả các môn học đều có điểm trung bình mỗi môn trên 2,0.
Kém: Các trường hợp còn lại.
Phân loại sinh viên
Đánh giá kết quả học tập của học kì, năm học và khóa học theo điểm trung bình chung các học phần:
- Xuất sắc: 9 – 10
- Giỏi: 8 – <9
- Khá: 7 – <8
- Trung bình khá: 6 – <7
- Trung bình: 5 – <6
- Yếu: 4 – <5 (không đạt)
- Kém: Dưới 4 (không đạt)
Bảng điểm theo thang điểm 10 chính là một trong các loại giấy tờ bắt buộc khi làm thủ tục xin visa du học Hàn Quốc nên bạn hãy hết sức lưu ý nhé!
Thang điểm chữ
Thang điểm chữ được dùng để đánh giá, phân loại kết quả học tập từng học phần/ môn học của sinh viên bậc cao đẳng/ đại học áp dụng phương pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
- Điểm A: loại Giỏi
- Điểm B+: loại Khá giỏi
- B: loại Khá
- C+: loại Trung bình khá
- C: loại Trung bình
- D+: loại Trung bình yếu
- D: loại Yếu
- F: loại Kém (không đạt)
Thang điểm 4
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!