Dãy số la mã 1 đến 30 có cách đọc và cách viết không quá khó. Nhưng để giúp bé học toán lớp 3 có thể ghi nhớ và ứng dụng chúng khi giải toán chính xác, hãy cùng Monkey tìm hiểu rõ hơn ngay trong bài viết sau đây.
Bảng dãy số la mã từ 1 đến 30 chi tiết
Bảng số là mã từ 1 đến 30 được xây dựng dựa trên một số ký tự cơ bản và một số nhóm ký tự đặc biệt. Sau đây sẽ là bảng số la mã từ 1 đến 30 chi tiết:
Cách đọc dãy số la mã 1 đến 30 cực đơn giản
Về quy tắc đọc, các số la mã 1 đến 30 đọc rất đơn giản, không quá phức tạp. Các con chỉ cần nhìn vào bảng số la mã từ 1 đến 30 và đọc như số tự nhiên thông thường khá dễ dàng. Ví dụ: XXV là 25 và đọc là hai mươi lăm.
Khi đọc các số la mã từ 1 đến 30, các con cần nhớ quy tắc I sẽ đứng trước V hoặc X. Ví dụ: IV là 4, đọc là bốn. Trong khi đọc các số la mã, có thể thấy nếu tính từ trái sang phải thì giá trị các chữ số và nhóm chữ số sẽ giảm dần. Tức là chữ số hàng chục đọc trước rồi đến chữ số hàng đơn vị, giống như cách đọc các số tự nhiên.
Hướng dẫn quy tắc viết dãy số la mã từ 1 – 30 dễ hiểu
Không chỉ có quy tắc đọc đơn giản mà cách viết các số la mã từ 1 – 30 cũng rất dễ nhớ. Cụ thể:
-
Cách viết những số từ 1 đến 30 trong la mã sẽ chỉ cần sử dụng 3 chữ số cơ bản là I, V và X
-
Các ký tự cơ bản kết hợp với nhau sẽ chỉ giá trị các số và I hay X sẽ không lặp lại quá 3 lần liên tiếp. Những chữ số này lặp lại mấy lần sẽ hiển thị giá trị gấp ngần ấy lần.
-
Chữ số V sẽ chỉ xuất hiện 1 lần.
-
Các nhóm ký tự đặc biệt sử dụng là IV và IX. Với những nhóm ký tự đặc biệt này thì khi tính từ trái sang phải, giá trị các chữ số giảm dần.
-
I là chữ số sẽ chỉ đứng trước V hoặc X.
Ngoài ra, khi viết các số la mã 1 đến 30, các bạn nhỏ cần nhớ quy tắc cộng, trừ sau:
Quy tắc cộng thêm bên phải
Các chữ số la mã quy định khi viết mà thêm số vào bên phải sẽ là cộng thêm vào số gốc. Giá trị cộng thêm không quá 3 lần. Chẳng hạn như XVIII là 18.
Quy tắc trừ đi bên trái
Còn các chữ số được thêm vào bên trái sẽ là trừ đi. Tức là các bạn nhỏ sẽ lấy số gốc từ đi số thêm vào bên trái. Những số thêm vào bên trái cũng sẽ phải nhỏ hơn số gốc. Ví dụ: XIX là 19, XXIV là 24.
Các dạng bài tập về dãy số la mã từ 1 đến 30 thường gặp
Muốn các con học số la mã từ 1 đến 30 hiệu quả, bố mẹ nên cho các con luyện thêm những bài tập liên quan đến số la mã. Cụ thể:
Dạng 1: Đọc các số La Mã
Các bậc phụ huynh sẽ hướng dẫn các bạn nhỏ đọc các số la mã ngẫu nhiên để luyện tập. Ví dụ bố mẹ hỏi con XX đọc như thế nào. Bé sẽ phải trả lời đó là 20.
Dạng 2: Xem đồng hồ có các số La Mã
Đây là dạng bài tập mà các con sẽ phải xem giờ, nhìn vào các số trên mặt đồng hồ và nói giờ chính xác. Dạng bài tập này không chỉ bổ sung kiến thức về số la mã mà còn bổ sung cho con kiến thức xem đồng hồ hiệu quả.
Dạng 3: Viết số La Mã theo yêu cầu
Với dạng bài tập này, các bé sẽ viết các số theo yêu cầu của bố mẹ thành số la mã. Chẳng hạn như bố mẹ yêu cầu con viết các số sau thành số la mã: 18, 30. 28, 17,…
Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng cách xếp hoặc di chuyển que diêm
Với dạng bài tập này, các bậc phụ huynh sẽ chuẩn bị cho bé một hộp diêm rồi yêu cầu con xếp các que diêm thành các số la mã. Ví dụ như xếp diêm thành các số la mã 4, 9, 18, 27,…
Dạng 5: So sánh các số La Mã
Dạng bài tập cuối cùng chính là bố mẹ sẽ yêu cầu các con so sánh 2 số la mã hoặc tìm ra số la mã lớn nhất, nhỏ nhất trong các dãy số. Ví dụ như so sánh XIX và XXIX,…
Tổng hợp một số bài tập về số la mã 1 đến 30 từ cơ bản đến nâng cao
Sau đây sẽ là một vài bài tập về số la mã 1 đến 30 các bậc phụ huynh có thể cho bé luyện tập:
Bài tập 1
Tính các phép tính sau:
a. VI + V
b. XI + III
c. XX + VIII
d. IX + XXII
Bài tập 2
Tính các phép tính sau:
a. XXIII – V
b. XIX – III
c. XXVIII – VII
d. XXII – XVI
Bài tập 3
Tính các phép tính sau:
a. XVI – V
b. XIX – II
c. XX + VI
d. XXII – VII
Bài tập 4
Xem đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bài tập 5
Viết các số la mã sau:
a. 23
b. 12
c. 30
d. 23
Bài tập 6
Đọc các số la mã sau:
a. XVIII
b. XXIX
c. XIV
d. XII
Bài tập 7
Xếp những que diêm thành các số la mã sau:
a. 23
b. 12
c. 30
d. 23
Bài tập 8
Tìm số la mã nhỏ nhất trong những số la mã sau: V, III, VIII, XIX, XXIII, XXIX
Bài tập 9
Tìm số la mã lớn nhất trong những số la mã sau: V, III, VIII, XIX, XXIII, XXIX
Bài tập 10
So sánh các số la mã sau:
a. VIII và XIX
b. XXIX và XIX
c. VIII và XVI
d. XXX và XIX
Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc cách viết số la mã từ 0 đến 100 chi tiết nhất
Cách học dãy số la mã từ 1 đến 30 hiệu quả
Để các con có thể học số la mã từ 1 đến 30 hiệu quả, bố mẹ có thể áp dụng những cách học sau:
-
Nắm được các chữ số la mã thường dùng: Trước hết, các bậc phụ huynh nên nhắc con tìm hiểu thật kỹ về những số la mã thường dùng như I, V và X. Dựa trên những số la mã thường dùng này, các con có thể đọc, viết thành thạo các số la mã khác.
-
Thực hành thường xuyên: Khi cho con làm bài tập với các số la mã thường xuyên, các bạn nhỏ sẽ nhớ số la mã hơn. Từ đó các con có thể học số la mã nhanh chóng, dễ dàng nhất.
-
Ứng dụng làm bài tập với thực tiễn: Để các con học số la mã từ 1 đến 30 hiệu quả thì bố mẹ cũng nên ứng dụng các bài tập vào thực tiễn. Điều này giúp các bé có thể thấy số la mã không khó học, không khó nhớ mà rất quen thuộc.
-
Kết hợp cùng trò chơi số la mã: Việc cho con học các số la mã từ 1 đến 30 kết hợp với những trò chơi rất thú vị. Thông qua những trò chơi này, các con sẽ hiểu hơn và những số la mã và thấy hứng thú trong việc tìm hiểu số la mã.
Trên đây là những thông tin chi tiết về số la mã 1 đến 30 mà các bậc phụ huynh nên chú ý và hướng dẫn các con học. Hy vọng từ những chia sẻ của Monkey này, các bé có thể học tốt toán hơn và biết cách đếm, cách đọc, cách viết số la mã dễ dàng.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!