At the moment là thì gì? Dấu hiệu nhận biết của thì nào trong tiếng Anh và sử dụng công thức sử dụng để chia như thế nào? Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Xem thêm:
>> 5 bí mật để học ngữ pháp tiếng Anh
>> luyện ngữ pháp tiếng anh online
At the moment là thì gì?
At the moment chính là thì hiện tại tiếp diễn. Chính xác nhất đó là dấu hiệu rất hay xuất hiện trong các thì hiện tại tiếp diễn. Không chỉ riêng với At the moment mà thì hiện tại tiếp diễn còn có rất nhiều dấu hiệu nhận biết khác nhau nữa.
At the moment trong thì này chủ yếu là được sử dụng như để diễn tả về một hành động nào đó đang xảy ra tại thời điểm đang nói đến.
Trong bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu qua về thì hiện tại tiêp diễn trong tiếng Anh như thế nào? Công thức và các sử dụng nó ra sao? Và dấu hiệu nào để nhận biết nó?
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
1. Câu khẳng định
- Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing
Lưu ý: S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau:
- I + am
- He/She/It + is
- We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am studying Math at the moment.
(Vào lúc này tôi đang học toán.)
- It is raining
(Trời đang mưa)
- They are singing a song together.
(Họ đang hát cùng nhau một bài hát)
2. Câu phủ định
- Cấu trúc: S + am/is/are + not + V-ing
Lưu ý:
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not learning English at the moment.
(Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này)
- She is not (isn’t) watching the news with her grandmother.
(Cô ấy đang không xem thời sự với bà).
- They aren’t listening to music at the present.
(Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc).
- Câu nghi vấn
Cấu trúc:
- Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?
- A: Yes, S + is/am/are.
hoặc
- No, S + is/am/are + not.
Ví dụ:
– Is she watching T.V at the moment?
(Bây giờ cô ấy đang xem ti vi phải không?)
-> Yes, she is.
– Q: Is she going out with you?
(Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
-> No, she isn’t.
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
1. Dùng để diễn tả về một hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm đang nói.
Ví dụ:
- They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)
- Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)
2. Dùng để diễn tả về một hành động đang diễn ra ngay gần với thời điểm hiện tại, nhưng lại không nhất thiết phải là ngay lúc tại thời điểm đang nói.
Với các sử dụng này thì hiện tại tiếp diễn sẽ dùng để diễn tả về một hành động của một người đang làm dang dở, chưa hoàn thành ở hiện tại.
Ví dụ:
- I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
=> Không nhất thiết là tôi đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty cũ.)
3. Dùng để diễn tả về một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch mà bạn đã định trước
Ví dụ:
- I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)
4. Thì hiện tại tiếp diễn dùng với các trạng từ “always”, “continually”, “constantly” về một hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại và gây bực mình cho bản thân hay khó chịu cho người nói.
Ví dụ:
- He is always coming late. (Anh ta luôn tới trễ.)
- Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
5. Được dùng để diễn tả về một cái gì đó thay đổi, phát triển hơn trước.
Ví dụ:
- What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to?
(Quần áo thời trang mà thanh thiếu niên đang mặc là loại nào? Họ đang nghe thể loại nhạc gì?)
At the moment và những dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn
Dưới đây sẽ là một số trạng từ và động từ chỉ thời gian thường được xuất hiện nhiều trong thì hiện tại tiếp diễn:
1. Trạng ngữ chỉ thời gian trong hiện tại
- At the moment: Lúc này
- Now: bây giờ
- At present: hiện tại
- Right now: ngay bây giờ
Ví dụ:
- I’m having dinner with my family at the moment.
(Tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình lúc này.)
- Hey are not playing soccer together now.
(Họ đang không đá bóng cùng nhau.)
- At present, I’m having dinner with my family.
(Hiện tại, tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
2. Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai
Trong trường hợp này thì sẽ được diễn tả về hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường sẽ là một dự định hoặc là một kế hoạch sẽ được sắp xếp từ trước.
- Tomorrow: ngày mai
- This week/ month/ next year: Tuần này/ tháng này/ năm này
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
Ví dụ:
- They are getting married tomorrow.
(Họ sẽ kết hôn ngày mai.)
- They are getting married this month.
(Họ sẽ kết hôn tháng này.)
- They are getting married next week.
(Họ sẽ kết hôn tuần này.)
3. Câu mệnh lệnh
- Look!: Nhìn kìa!
- Be quiet!: Im lặng nào!
- Listent!: Nghe này!
Ví dụ:
- Look! The car is coming.
(Nhìn kìa! Xe đang đến.)
- Be quiet! My grandmother is sleeping.
(Im lặng nào! Bà tớ đang ngủ.)
- Listen! Someone is playing the piano.
(Nghe kìa! Ai đó đang chơi dương cầm.)
Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi “at the moment là thì gì”, và thì hiện tại được nhận biết như thế nào? Mong rằng với bài viết này sẽ giúp bạn bổ sung vào kiến thức tiếng Anh của mình.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!