Sensitive đi với giới từ gì? Nằm lòng mẹo phân biệt Sensitive và Sensible

Thông thường, việc nhầm lẫn giữa Sensitive và Sensible trong giao tiếp hay trong học tập vẫn hay xảy ra vì đa số các bạn chưa biết cách để phân biệt được 2 từ này, bạn không biết cách dùng chúng sao cho hợp lý. Biết được điều đó, hôm nay Dịch thuật Miền Trung MIDtrans sẽ trình bày chi tiết về Sensitive đi với giới từ gì; cách Phân biệt Sensitive và Sensible trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

sensitive-di-voi-gioi-tu-gi

Sensitive

a) Sensitive là gì?

Sensitive /ˈsen.sə.t̬ɪv/ là một tính từ khá phổ biến trong tiếng Anh có nghĩa là “nhạy cảm“, thường dùng để nói về tính cách của ai đó.

Tính từ này thường xuất hiện trong giao tiếp, học tập, đặc biệt là trong các bài thi quan trọng như THPT, TOEIC, EILTS, …

Sensitive sẽ đi với các giới từ: to, about.

Ví dụ:

  • Her reply showed that she was very sensitive to criticism. (Câu trả lời của cô ấy cho thấy cô ấy rất nhạy cảm với những lời chỉ trích.)
  • He was very sensitive about his scar and thought everyone was staring at him. (Anh ấy rất nhạy cảm về vết sẹo của mình và nghĩ rằng mọi người đang nhìn chằm chằm vào anh ấy.)
  • Sex education and birth control are sensitive issues. (Giáo dục giới tính và kiểm soát sinh sản là những vấn đề nhạy cảm.)
  • The stolen car contained military documents described as very sensitive. (Chiếc xe bị đánh cắp chứa các tài liệu quân sự được mô tả là rất nhạy cảm.)
  • She’s very sensitive about her weight. (Cô ấy rất nhạy cảm về cân nặng của mình.)
  • He’s very sensitive to criticism of his children. (Anh ấy rất nhạy cảm với những lời chỉ trích của con cái.)
  • I have to be very careful with what I say because she’s so sensitive. (Tôi phải rất cẩn thận với những gì tôi nói vì cô ấy rất nhạy cảm.)
  • If I’d known how sensitive she was I wouldn’t have made the remark. (Nếu tôi biết cô ấy nhạy cảm như thế nào thì tôi đã không đưa ra nhận xét.

b) Cách dùng Sensitive trong tiếng Anh

Sensitive thường được dùng trong các trường hợp sau:

Diễn tả việc ai đó dễ dàng khó chịu bởi những điều mọi người nói hoặc làm, hoặc khiến mọi người khó chịu, xấu hổ hoặc tức giận.

Ví dụ:

  • Alex’s very sensitive to her colleagues. She thinks that people are talking about her. (Alex vô cùng nhạy cảm với đồng nghiệp của cô ấy. Cô ấy nghĩ rằng mọi người đang nói về cô ấy.)
  • John says that he doesn’t like that. He’s very sensitive to her words. (John nói rằng anh ấy không thích điều đó. Anh ấy rất nhạy cảm với lời nói của cô ấy.)
  • Hung’s response shows that he is very sensitive to criticism. (Phản ứng của Hùng cho thấy anh ấy rất nhạy cảm với những lời chỉ trích.)
  • Anna is very sensitive to acne on her face. She assumed everyone was looking at her. (Anna rất nhạy cảm với mụn trên mặt. Cô cho rằng mọi người đang nhìn cô.)

sensitive-di-voi-gioi-tu-gi

Được dùng để diễn đạt về việc hiểu những gì mà người khác cần, đồng thời sẽ giúp đỡ đối tốt với họ.

Ví dụ:

  • New government changes will be sensitive to enterprise benefits. (Những thay đổi mới của chính phủ sẽ nhạy cảm với lợi ích của doanh nghiệp.)
  • Lan is a concerned and sensitive father always trying to bring up two children on his own. (Lan là một người cha quan tâm và nhạy cảm, luôn cố gắng một mình nuôi dạy hai con.)
  • New company changes will be sensitive to employee benefits. (Những thay đổi mới của công ty sẽ nhạy cảm với lợi ích của nhân viên.)
  • Ho Ngoc Ha is a concerned and sensitive mother who always tries to bring up three children on her own. (Hồ Ngọc Hà là một người mẹ quan tâm và nhạy cảm, luôn cố gắng một mình nuôi dạy ba đứa con.)

Được sử dụng nhằm diễn đạt về 1 tình huống ngữ cảnh, hoặc chủ đề nhạy cảm.

Ví dụ:

  • This is a sensitive problem. (Đây là một vấn đề nhạy cảm.)
  • Sex education and birth control are sensitive issues. (Giáo dục giới tính và kiểm soát sinh sản là những vấn đề nhạy cảm.)
  • The stolen car contained military documents described as very sensitive. (Phân biệt tôn giáo, chủng tộc hoặc màu da là những vấn đề thực sự nhạy cảm.)
  • Distinguishing skin color, race or religion are extremely sensitive issues. (Phân biệt màu da, chủng tộc hay tôn giáo là những vấn đề vô cùng nhạy cảm.)

Được dùng nói về 1 ai hoặc cái gì đó dễ bị thay đổi, ảnh hưởng hoặc bị hư hỏng, đặc biệt là bởi 1 hoạt động thể chất hay tác động.

Ví dụ:

  • The Baby’s skin is so sensitive. (Da của em bé là vô cùng nhạy cảm đó.)
  • Some people’s teeth are highly sensitive to cold. (Răng của một số người rất nhạy cảm với lạnh.V)
  • My face is very sensitive to cold or hot weather. (Mặt của tôi rất nhạy cảm với thời tiết lạnh hoặc nóng.)
  • Lucy’s skin is sensitive. (Da của Lucy là da nhạy cảm.

2. Sensible

a) Sensible là gì?

Sensible /ˈsen.sə.bəl/ là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “hiểu chuyện, hiểu vấn đề, có lý, có óc phán đoán“.

Ví dụ:

  • I’m sure Jenny can be relied on – she seems eminently sensible. (Tôi chắc rằng Jenny có thể được tin cậy – cô ấy có vẻ rất nhạy bén.)
  • That would be a more sensible way of dealing with the problem. (Đó sẽ là một cách hợp lý hơn để giải quyết vấn đề.)
  • Wouldn’t it be more sensible to eat now before we go? (Sẽ hợp lý hơn nếu bây giờ ăn trước khi chúng ta đi?)
  • It would seem more sensible to do the research now before we start on the project. (Sẽ hợp lý hơn nếu thực hiện nghiên cứu ngay bây giờ trước khi chúng ta bắt đầu dự án.)
  • That was a very sensible decision. (Đó là một quyết định rất hợp lý.)
  • It could be cold and wet so pack some sensible clothes. (Trời có thể lạnh và ẩm ướt vì vậy hãy mang theo một số quần áo hợp lý.)
  • He did not appear to be sensible of the difficulties that lay ahead. (Anh ta dường như không cảm nhận được những khó khăn phía trước.)

Sensitive-va-Sensible

b) Cách dùng Sensible trong tiếng Anh

Sensible có các cách dùng chính sau:

Được dùng để nói về việc gì đó dựa trên các phán đoán hoặc hành động, ý tưởng tốt cũng như sự hiểu biết.

Ví dụ:

  • That is a sensible idea. (Đó là một ý tưởng hợp lý đó.)
  • I think you should remake it so it’s the most sensible. (Tôi nghĩ bạn nên làm lại nó sao cho phù hợp nhất.)
  • This is a fairly sensible option. (Đây là một lựa chọn khá hợp lý.)
  • I think you should rework the report so it is the most sensible. (Tôi nghĩ bạn nên làm lại báo cáo sao cho hợp lý nhất.)

Được dùng để diễn đạt rằng quần áo hoặc giày là thực tế và phù hợp cho các mục đích họ đang cần cho, thay vì là hấp dẫn hay thời trang

Ví dụ:

  • It could be cold and wet so pack some sensible clothes. (Trời có thể lạnh và ẩm ướt vì vậy hãy mang theo một số quần áo hợp lý.)
  • It will rain, so please bring a sensible raincoat. (Trời sẽ mưa, vì vậy hãy mang theo áo mưa.)
  • Today the weather is quite hot, the most sensible choice now is a tank top shirt. (Hôm nay thời tiết khá nắng nóng, sự lựa chọn hợp lý nhất lúc này là áo tank top.)
  • It will be very cold, so please bring sensible clothes. (Trời sẽ rất lạnh, vì vậy hãy mang theo quần áo hợp lý.)

3. Phân biệt Sensitive và Sensible trong tiếng Anh

Nếu sau khi đọc phần ở trên mà bạn vẫn chưa phân biệt được Sensitive Sensible thì Isinhvien sẽ hệ thống lại tất cả các kiến thức cơ bản để giúp các bạn dễ hiểu hơn nhé!

Phân biệt Sensitive và Sensible trong tiếng Anh

4. Bài tập liên quan đến Sensitive và Sensible

Sensitive và Sensible trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!

a) Bài 1: Chọn giới từ thích hợp điền vào chỗ trống

  1. Her reply showed that she was very sensitive ….. criticism.
  2. He was very sensitive ….. his scar and thought everyone was staring at him.
  3. She’s very sensitive ….. her weight.
  4. He’s very sensitive ….. criticism of his children.
  5. Hung’s response shows that he is very sensitive ….. criticism.
  6. Anna is very sensitive to acne ….. her face. She assumed everyone was looking at her.
  7. That would be a more sensible way ….. dealing with the problem.
  8. He did not appear to be sensible ….. the difficulties that lay ahead.

Đáp án bài 1:

  1. to
  2. about
  3. about
  4. to
  5. to
  6. on
  7. of
  8. of

b) Bài 2: Chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh có sử dụng Sensitive

  1. Các bẫy về phong cách và thiết kế có xu hướng biến mất – ít nhất là ở một mức độ nào đó – được thay thế bằng các hình ảnh hiển thị nhạy cảm của một thành phố đã trải qua.
  2. Cấu trúc trường tiếp nhận không gian của các đơn vị lựa chọn này cho thấy rằng chúng có thể nhạy cảm với độ tương phản chênh lệch.
  3. Lời kêu gọi tượng trưng, ​​giống như việc áp dụng các quy tắc, phải nhạy cảm với các trường hợp đặc biệt.
  4. Các tác giả thảo luận về những điều kiện có thể tạo nên thành công cho bài tập cùng lớp, bao gồm cả sự chuẩn bị của học sinh và cách tiếp cận nhạy bén của giáo viên.
  5. Vì vậy, điều quan trọng là phải duy trì sự nhạy cảm với mối nguy hiểm vốn có trong việc sử dụng chúng.
  6. Phân tích độ nhạy cho thấy giá trị của tỷ lệ hiện mắc chủ yếu nhạy cảm với sự thay đổi của chi phí tiêm chủng và sàng lọc.
  7. Quan sát này có nghĩa là các trang trại nhỏ hơn nhạy cảm hơn với sự thay đổi của giá nước, do đó mức thay đổi tương đối của thặng dư của họ lớn hơn.
  8. Do đó, có vẻ như dịch tễ học của bệnh rubella nhạy cảm hơn với sự khác biệt về mô hình trộn lẫn so với bệnh quai bị và bệnh sởi.
  9. Tương tự, có rất ít công việc hướng đến nỗ lực hiểu và áp dụng các phương thức can thiệp nhạy cảm về mặt văn hóa.
  10. Một điểm khác biệt nữa là các nguyên âm và phụ âm nhạy cảm với ngữ cảnh khác nhau đối với ngữ cảnh ràng buộc.

Đáp án bài 2:

  1. The trappings of style and design tend to evaporate – at least to some degree – replaced by sensitive renderings of a city experienced.
  2. The spatial receptive-field structure of these selection units suggests that they may be sensitive to disparity contrast.
  3. Symbolic appeals, like the applications of rules, ought to be sensitive to special circumstances.
  4. The authors discuss the conditions that can make for successful peer work, including the preparation of the students and a sensitive approach by the teacher.
  5. Thus, it is vital to remain sensitive to the danger inherent in their use.
  6. Sensitivity analysis showed that the value of prevalence was sensitive mainly to variations in vaccination and screening costs.
  7. This observation means that smaller farms are more sensitive to changes in water prices, in that their relative change of surplus is larger.
  8. It seems therefore that the epidemiology of rubella is more sensitive to differences in mixing patterns than mumps and measles.
  9. Similarly, little work has been directed toward efforts to understand and apply culturally sensitive modes of intervention.
  10. Another difference was that the context-sensitive vowels and consonant items differed with respect to the constraining context.

c) Bài 3: Chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh có sử dụng Sensible

  1. Ý thức cao hơn chỉ có thể tồn tại trong chừng mực nó có liên quan đến phản đề của ý thức tự giác giữa bản thân và thế giới.
  2. Mặc dù chúng tôi tin rằng chúng tôi đã chọn một mối quan hệ giá cả / nồng độ hợp lý từ các tài liệu, nhưng các mối quan hệ giá cả / nồng độ ước tính khác nhau có thể có những tác động phúc lợi khác nhau đối với việc khu vực hóa.
  3. Vợ của anh – tốt, xinh đẹp, hợp lý và được yêu mến như trước đây – không phải là người thứ hai của anh; không, cũng không phải tình yêu thứ ba của anh ấy.
  4. Tôi nói ‘ngu ngốc’ bởi vì sự lựa chọn như vậy đi ngược lại với bất kỳ hình thức phán đoán hợp lý nào.
  5. Thời gian trí tuệ giống như vĩnh cửu; nó là một khuôn mẫu của sự vĩnh cửu; theo đó nó chi phối thế giới hợp lý, và thời gian vật lý tham gia vào nó.
  6. Hoàn thành các cặp tích cực tự do mang lại cảm giác chắc chắn; nhưng chúng ta có thể thu được bao nhiêu lý thuyết hợp lý theo cách này?
  7. Phần 6-8 được dành để mô tả đặc điểm của lý thuyết đồ thị hợp lý cực đại.
  8. Chúng tôi muốn phát ra các lệnh theo tên và để trình hợp dịch đảm bảo các kiểu và giá trị của các toán hạng là hợp lý.
  9. Tập hợp của tất cả các thư mục hợp lý tạo thành một mạng kết giới.
  10. Trải nghiệm tôn giáo thực sự bao hàm nhiều thứ hơn là cảm giác phụ thuộc tuyệt đối, ngay cả khi hợp nhất với một phương thức tự ý thức hợp lý.

Đáp án bài 3:

  1. The higher consciousness can only exist insofar as it is related to the antithesis of the sensible self-consciousness between self and world.
  2. While we believe we chose a sensible price/concentration relationship from the literature, different estimated price/concentration relationships may have different welfare implications for regionalization.
  3. His wife – good, pretty, sensible, and beloved as she had been – was not his second; no, nor his third love.
  4. I say ‘foolish’ because such a choice goes against any form of sensible judgment.
  5. Intellectual time resembles eternity; it is a pattern of eternity; it accordingly governs the sensible world, and physical time participates in it.
  6. Completing freely positive pairs brings sensibility for sure; but how many sensible theories can we obtain in this way?
  7. Sections 6-8 are devoted to characterizing the maximal sensible graph theory.
  8. We want to emit instructions by name and to have the assembler make sure the types and values of the operands are sensible.
  9. The set of all sensible -theories constitutes a bounded lattice.
  10. The true religious experience involves more than the feeling of absolute dependence, even when united with a mode of sensible self-consciousness.

Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này) Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: [email protected] để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad. Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được. Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ