Loại đất khó được phép chuyển sang đất thổ cư
Những loại đất khó, thậm chí là không thể chuyển sang đất thổ cư dưới đây được LuatVietnam chỉ ra dựa trên kinh nghiệm thực tiễn và một số quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể:
* Loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
TT
Loại đất
Lý do
1
Đất chuyên trồng lúa nước
Vì Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (theo khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai 2013).
Trên thực tế khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì chủ yếu là chuyển để làm dự án đầu tư.
2
Đất trồng lúa nước còn lại
3
Đất lúa nương
4
Đất rừng phòng hộ
Là đất có rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu
5
Đất rừng đặc dụng
Là đất có rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng
6
Đất làm muối
Vì đây là diện tích đất trong quy hoạch phát triển sản xuất muối được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: Đất sản xuất muối quy mô công nghiệp và đất sản xuất muối thủ công.
* Loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
TT
Loại đất
Ký hiệu
Lý do
1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
Những loại đất này khó được phép chuyển sang đất ở vì đã được Nhà nước quy hoạch sử dụng theo mục đích đã định trước.
Bên cạnh đó, nhiều loại đất không thể chuyển sang đất ở vì không phải đất của hộ gia đình, cá nhân mà được Nhà nước sử dụng vào các mục đích theo quy hoạch như đất quốc phòng, đất an ninh, đất đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơ sở ngoại giao, đất giao thông,…
2
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
3
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
4
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
5
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
6
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
7
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
8
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
9
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
10
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
DSK
11
Đất quốc phòng
CQP
12
Đất an ninh
CAN
13
Đất khu công nghiệp
SKK
14
Đất khu chế xuất
SKT
15
Đất cụm công nghiệp
SKN
16
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
17
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
18
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
19
Đất giao thông
DGT
20
Đất thủy lợi
DTL
21
Đất công trình năng lượng
DNL
22
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
23
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
24
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
25
Đất chợ
DCH
26
Đất có di tích lịch sử – văn hóa
DDT
27
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
28
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
29
Đất công trình công cộng khác
DCK
30
Đất cơ sở tôn giáo
TON
31
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
32
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
33
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
34
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
Khi nào được chuyển mục đích sang đất thổ cư?
Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các loại đất không phải là đất ở muốn chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo đó, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
Đồng thời, khi người dân xin chuyển mục đích sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền không tự ý quyết định mà phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để ra quyết định.
Tóm lại, hộ gia đình, cá nhân chỉ được phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở nếu có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trường hợp tự ý thực hiện sẽ bị xử lý vi phạm hành chính (phạt tiền và buộc tháo dỡ nhà ở nếu có,…).
Trên đây là bài viết trả lời cho vướng mắc: Loại đất nào khó được phép chuyển sang đất thổ cư? Nếu bạn đọc có vướng mắc hãy gọi đến tổng đài 1900.6192 để được tư vấn.
>> Chuyển mục đích sử dụng đất: Hồ sơ, thủ tục và tiền phải nộp
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!