10 Câu Chúc Mừng Sinh Nhật Tiếng Hàn và Lời Bài Hát CMSN

Ở Hàn Quốc, theo truyền thống họ sẽ ăn canh rong biển vào buổi sáng ngày sinh nhật. Gia đình hoặc bạn bè sẽ chuẩn bị bánh ngọt và nhiều đồ ăn để mở tiệc sinh nhật. Những người được mời sẽ tặng quà cho người sinh nhật và chơi nhiều trò chơi truyền thống. Cùng với đó là những lời chúc tốt đẹp dành cho người có sinh nhật vào ngày đó. Chúng ta cùng khám phá, tìm hiểu về lời chúc của người Hàn Quốc trong ngày sinh nhật nhé!

Bài Hát và Lời Chúc Mừng Sinh Nhật Bằng Tiếng Hàn Ý Nghĩa

I. Những Lời Chúc Mừng Sinh Nhật Bằng Tiếng Hàn Hay Và Ý Nghĩa

1, Những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Hàn :

➡ 생일 축하합니다 (saeng-il chukha hamnida): câu chúc này thường dùng khi người nói là bề thấp hơn người được chúc mừng, Đuôi câu 합니다 là đuôi câu thể hiện sự kính trọng cao nhất trong tiếng Hàn. Thường câu chúc này là nhân viên nói chúc mừng sinh nhật sếp để thể hiện sự kính trọng của mình với người nghe.

➡ 생일 축하드립니다 (saeng-il chukha deurimnida): câu này thưởng là con, cháu gửi lời chúc đến người lớn tuổi trong gia đình. Thường người con sẽ dùng câu này chúc sinh nhật của bố mẹ

➡ 생신 축하드립니다 (saengsin chukha deurimnida): thường được dùng để chúc thọ người già, khoảng 60 tuổi trở lên. 생신-sinh thần (dạng kính ngữ của 생일).

➡ 생일 축하해 (saeng-il chukha hae): chúng ta thường thấy người ta sử dụng câu chúc này nhiều nhất khi chúc mừng sinh nhật ai đó trong phim, chương trình thực tế,…của Hàn phải không? Câu chúc này là câu thông dụng nhất và tự nhiên nhất so với các câu trên. Nhưng có một lưu ý là câu này không sử dụng đuôi câu kính ngữ nên ta chỉ sử dụng với người bằng tuổi hoặc kém tuổi.

Nếu sử dụng đuôi câu không có kính ngữ người nghe sẽ đánh giá bạn không tôn trọng họ và sẽ để lại ấn tượng không tốt.

2. Một số đoạn chúc sinh nhật tiếng Hàn và lời chúc hay sử dụng khác:

➡ 성공을 빕니다! (Song kôngưl bim ni ta) : Chúc bạn thành công

➡ 모든 것 성공하시기를 빕니다. (Môtưn kot songkônghasikirưl bimnita): Tôi chúc bạn mọi sự thành công.

Câu chúc này hay được sử dụng khi chúc sinh nhật người đã trưởng thành, ở độ tuổi 20 , đang đi làm, thường là lời chúc từ các đồng nghiệp bạn bè cùng trang lứa.

➡ 행복을 빕니다! (Heng pôk ưl pim ni ta):Chúc anh hạnh phúc.

➡ 행복하시기를 바랍니다(Heng pôk ha si ki rưl pa ram ni ta):Tôi chúc anh mọi điều hạnh phúc.

Những câu chúc trên dành cho người trung niên có gia đình và sự nghiệp, những người có độ tuổi khoảng 20-40 tuổi hay nhận được những lời chúc này vào ngày sinh nhật. Người Hàn rất quan trọng giáo dục và sự nghiệp, do vậy các kì thi ở Hàn Quốc rất khốc liệt. Vì thế, những lời chúc thành công, thăng tiến trong sự nghiệp được sử dụng phổ biến trong ngày sinh nhật.

➡ 오래사세요! (Ô re sa sê yô):Chúc trường thọ !

Được sử dụng để chúc những người độ tuổi từ 55 tuổi trở lên. Chúc sức khỏe sống lâu bên gia đình, bạn bè, người thân . Câu này thường những ông/bà cùng tuổi chúc mừng thọ bạn già của mình.

Trong tiệc chúc mừng sinh nhật không thể thiếu giai điệu của bài hát chúc mừng sinh nhật. Chúng ta cùng xem lời và tập hát theo bài hát chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Hàn nhé!

I. Bài Hát và Lời Bài Hát Chúc Mừng Sinh Nhật Tiếng Hàn Hay

Lời bài hát 생일 축하곡

Lời 1:

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

생일축하합니다.

/Seng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

지구에서우주에서제일사랑합니다~

/Ji-ku-ê-so u-ju-ê-so, jê-il sa-rang-ham-ni-ta/

Tôi yêu bạn nhất trên vũ trụ.

꽃보다더 곱게

/Kkôt-bô-ta-to kôp-kê/

Chúc bạn xinh đẹp hơn những đóa hoa.

해보다 더 밝게

/He-bô-ta to bal-kê/

Chúc bạn rực rỡ hơn mặt trời

사자보다 용감하게

/Sa-ja bô-ta yông-kam-ha-kê/

Bạn sẽ dũng cảm hơn sư tử

Happy birthday to you

Lời 2:

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

지구에서우주에서제일사랑합니다~

/Ji-ku-ê-so u-ju-ê-so, jê-il sa-rang-ham-ni-ta/

Tôi yêu bạn nhất trên vũ trụ.

꽃보다더 곱게

/Kkôt-bô-ta to kôp-kê/

Chúc bạn xinh đẹp hơn những đóa hoa.

해보다 더 밝게

/He-bô-ta to bal-kê/

Chúc bạn rực rỡ hơn mặt trời

사자보다 용감하게

/Sa-ja bô-ta yông-kam-ha-kê/

Bạn sẽ dũng cảm hơn sư tử

Happy birthday to you

Lời 3:

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

별 같은 내 친구야 톡 쏘며 살아요

/Byol ka-theun ne chin-ku-ya thôk ssô-myo sa-ra-yô.

Người bạn tỏa sang như ngôi sao của tôi ơi hãy sống vui nhé!

Ngoài ra ở Hàn cũng có các ngày lễ sinh nhật theo mốc tuổi riêng như:

➡ 100 ngày: 백일: Ở Hàn Quốc, ngày đứa bé ra đời được 100 ngày, một bữa tiệc được tổ chức để chức đẻ chúc cho đứa bé lớn, khỏe mạnh và mời họ hằng, hàng xóm đến chung vui. Trên bàn tiệc có bày gạo, cuộc chỉ, tiền với mong ước đứa bé được mạnh khỏe. Sau khi kết thúc tiệc gia đình sẽ chia bánh gạo cho hàng xóm.

➡ Mừng thọ Hwe-gap, Go-hi-yeon (회가,고회연): Hwe-gap chỉ ngày sinh nhật năm thứ 61. Thời xưa, không nhiều người sống đến hơn 60 tuổi và việc được mừng thọ được coi là đại sự. Tuy nhiên ngày nay, tuổi thọ được kéo dài hơn, việc mừng thọ được thay bằng nghi lễ chúc mừng đơn giản. Từng gia đình sẽ tổ chức khác nhau, nhưng phần lớn sẽ đưa người lớn tuổi đi du lịch trong nước ,nước ngoài hoặc chuẩn bị quà mừng. Go-hi-yeon là dịp mừng thọ cho người lớn tuổi vào sinh nhật 70 tuổi và tổ chức tiệc mừng, mời người thân đến tham gia.

Lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Hàn rất phong phú và đa dạng phải không ? Còn nhiều điều thú vị sẽ được bật mí ở các bài viết khác của trung tâm. Các bạn hãy theo dõi cũng như like, share để ủng hộ admin viết nhiều bài viết thú vị về đất nước Hàn Quốc nhé!

Bình Luận Facebook

bình luận

. trẻ tự kỷ