Các Loại Mệnh Kim Trong Ngũ Hành Bản Mệnh Kim

Bài viết Các Loại Mệnh Kim Trong Ngũ Hành Bản Mệnh Kim thuộc chủ đề về Tử Vi thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Blong NVC tìm hiểu Các Loại Mệnh Kim Trong Ngũ Hành Bản Mệnh Kim trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về : “Các Loại Mệnh Kim Trong Ngũ Hành Bản Mệnh Kim”

Clip về Các Loại Mệnh Kim Trong Ngũ Hành Bản Mệnh Kim

Mệnh Kim là gì? Có bao nhiêu số mệnh Kim? Hành Kim trong ngũ hành bao gồm 6 nạp âm là Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạc Kim và Thoa Xuyến Kim. các loại mệnh kim a > đều đặn mang những ý nghĩa khác nhéu. Sau đây là sơ lược phần giải mã về đại diện biểu tượng của 6 loại “KIM” mà bạn nên biết:

  • Hải Trung Kim: Vàng trong biển
  • Kiếm Phong Kim: Kim đầu kiếm
  • Bạch Lạp Kim: Kim chân đèn
  • Sa Trung Kim: Vàng trong cát
  • Kim Bạc Kim: Kim mạ vàng, bạc
  • Thoa Xuyến Kim: Vàng trang sức

Vậy với những loại hành Kim ở trên, mệnh Kim nào mạnh nhất? và cạnh đó, ngũ hành bản mệnh Kim nói lên điều gì về tính cách, vận mệnh của mỗi người? Cùng Phong Thủy Tam Nguyên tìm hiểu tiếp nhé!

>>>> XEM NGAY: Ngũ hành là gì? The little people know about ngũ hành bản mệnh

1. Hải Trung Kim (海中金 – Vàng trong biển) – Giáp Tý (1924 – 1984) và Ất Sửu (1925 – 1985)

– Giáp Tý, Ất Sửu: Tý thuộc Thủy, nơi hồ ao thủy vượng, lại là đất vượng của Thuỷ. Trong khi Kim “tử” ở Tý, mộ ở Sửu, Thủy vượng, Kim vào thế “tử mộ” nên mới gọi bằng Hải Trung Kim, ví như kim trong lòng biển, khí thế bị bao tàng, có danh mà vô hình, có tiếng gọi mà không có thực, an tàng trong lòng biển như thai nhi nằm trong bụng mẹ.

– có thể biết được tâm tưởng mà không hiểu rõ được tâm cơ, lòng người như biển khôn dò, nếu cung Mệnh có những sao thủ đoạn điên đảo mà lại ở nạp âm Hải Trung Kim nữa thì quyền thuật kể vào bậc cự phách.

Người mệnh Kim này thường có thể giao tiếp tốt nhưng thiếu sức xông xáo, tranh cướp phải nhờ người đề bạt mới thi triển được, nếu cung bản mệnh thấy nhiều sao do dự nhút nhát mà mệnh lại rơi vào nạp âm Hải Trung Kim thì càng do dự nhút nhát hơn. Số nữ Hải Trung Kim đối với tình yêu ít bộc lộ, gói kín trong lòng. Trước nghịch cảnh, sức phấn đấu Giáp Tý mạnh hơn Ất Sửu, Ất Sửu dễ có khuynh hướng hư nhược.

Vàng trong biển – Hải Trung Kim

✅ Mọi người cũng xem : tướng môi cong

2. Kiếm Phong Kim (剑峰金 – Kim đầu kiếm) – Nhâm Thân (1932 – 1992) và Quý Dậu (1933 – 1993)

– Nhâm Thân và Quý Dậu là Kiếm Phong Kim. Thân Dậu là chính vị của Kim, Kim Lâm Quan ở Thân, Đế Vượng ở Dậu, Kim đã sinh vượng thì thành cương (là thép) vậy, cương thì vượt hơn ở kiếm phong, Vì vậy đặt là Kiếm Phong Kim.

– Nhâm Thân Quí Dậu khí thế cực thịnh.

– Người Kiếm Phong Kim tự hiển tài năng mình, hành động tư tưởng sắc bén. Hồng quang tỏa chiếu tới sao Đẩu sao Ngưu, ánh sáng rõ ràng như sương tuyết. Các ngũ hành mệnh Kim này có ý chí cao lớn, tâm tính tàn khốc cương nghị và tinh nhuệ.

– Những sao tốt hội vào Mệnh thuộc nạp âm Kiếm Phong Kim càng tốt hơn nhất là những số thuộc binh nghiệp hay chính trị. Ngược lại Mệnh cung nhiều sao xấu gây ra hung họa thì Kiếm Phong Kim càng tạo hung họa, trên tính tình tư tưởng là người khó mà lay chuyển.

– Nhâm Thân, Quí Dậu cả hai chi đều thuộc Kim nên đều cương cường đối phó với hung vận bằng khả năng phấn đấu hay chịu đựng ngang nhéu.

– So với Nhâm Thân, Quý Dậu là chính Kim vì thiên can “Quý”, địa chi “Dậu” đều đặn thuộc Kim, còn “Nhâm” thuộc Thủy và “Thân” cũng thuộc thủy, Nhâm Thân ở thế sinh xuất. Nên do đó, người mệnh Kim này thường sắc bén chuẩn mực hành Kim, người Nhâm Thân có sự hòa trộn, uốn lượn.

Kim đầu kiếm – Kiếm Phong Kim

>>>> XEM THÊM: Người mệnh Kim sinh năm nào? sự tương sinh xung khắc về bản mệnh

✅ Mọi người cũng xem : nằm mơ thấy nhà vệ sinh điềm gì

3. Bạch Lạp Kim (白蠟金 – Kim chân đèn) – Loại mệnh Kim của tuổi Canh Thìn (1940 – 2000) và Tân Tỵ (1941 – 2001)

– Canh Thìn và Tân Tỵ là Bạch Lạp Kim (hợp Kim của thiếc và chì). Kim dưỡng ở Thìn, sinh ở Tỵ, hình chất mới thành, chưa cứng cáp nên gọi bằng Bạch Lạp Kim.

– Bạch Lạp Kim trong ngũ hành là gì? Mệnh này được ví như chất ngọc chưa mài giũa. Tinh thần sảng trực tinh khiết mà thiếu tâm cơ.

– Người mang số Bạch Lạp Kim có hai con đường để lập thân: Một là, học ngành chuyên môn, tập trung vào ngành ấy mà nên công. Hai là, bươn trải cho thật thường xuyên như ngọc được mài giũa tinh luyện cuối cùng khi gặp vận để mà hành xử. Dù Mệnh có những sao tốt mà vận không bươn trải, hoặc không chuyên nghiệp thì sự nghiệp chẳng có bao nhiêu.

– Canh Thìn thì Thìn là thổ chất khả dĩ sinh kim, trong khi Tân Tỵ thì Tỵ là hỏa làm tan chất kim. Người mệnh Kim Canh Thìn sảng trực tâm ý trung kiên hơn, Tân Tỵ mưu chước lươn lẹo.

Kim chân đèn – Bạch Lạp Kim

✅ Mọi người cũng xem : chồng 1989 vợ 1972 sinh con năm nào tốt

4. Sa Trung Kim (沙中金 – Vàng trong cát) – Giáp Ngọ (1954 – 2010) và Ất Mùi (1955 – 2015)

– Giáp Ngọ, Ất Mùi thì Ngọ là chỗ hỏa vượng, hỏa vượng thì kim bại. Mùi là chỗ của hỏa suy, hỏa tuy suy nhưng kim cũng đã cùn nhụt cho nên mới gọi bằng Sa Trung Kim.

– Ngũ hành bản mệnh Kim này không đủ cứng cáp để chém, để đẩy cho nên người Sa trung kim thường làm việc một cách đầu voi đuôi chuột. Mệnh cung mà có thêm sao Thiên đồng nữa thì càng vớ vẩn.

– Sa Trung Kim cần liên tục theo đuổi mục đích nào đó, nói khác đi là cứ ngoan cố đeo đuổi thì mới đạt tới được.

– Giáp Ngọ thì Ngọ Hỏa khắc Kim, tước hạn chế khí thế. Trong khi Ất Mùi, Mùi Thổ sinh Kim. vì vậy người mệnh Kim Ất Mùi đương đầu với gian nan uyển chuyển hơn Giáp Ngọ.

Vàng trong kim – Sa Trung Kim

✅ Mọi người cũng xem : nhìn thấy rắn giao phối la điềm gì

5. Kim Bạch Kim (金铂金 – Kim mạ vàng, bạc) – Nhâm Dần (1962 – 2022) và Quý Mão (1963 – 2023)

– Nhâm Dần, Quí Mão thì Dần Mão là đất vượng của Mộc, Mộc vượng lên Kim suy. Theo Kim cục, vòng tràng sinh có Tuyệt đóng tại Dần và Thai ở Mão. Kim vô lực nên mới gọi là Kim Bạc Kim.

– Kim Bạch Kim mạnh hay yếu? Mộc vượng Kim suy nên sức yếu, mỏng manh nhạt nhòa, yếu đuối, không mạnh mẽ.

– Nhâm Dần, Quí Mão là chất Kim còn lại ở đất tuyệt cho nên khí chất nhu nhược, mỏng như tơ lụa. Kim Bạc Kim chất Kim sử dụng để trang trí, trang sức. Nếu được tay người khéo giỏi chạm khắc thì mới hay đẹp.

– Người mệnh Kim có số nạp âm là Kim Bạc Kim cần được mài dũa học hành mới mong thành tựu, phải tìm được thầy mới nên cơ đồ. Bởi vậy Kim Bạc Kim cần Xương Khúc, Hóa Khoa ở Mệnh mới hay.

– Nhâm Dần thì Dần mộc bị kim khắc nên ở thế yếu, tinh thần tuy vượng nhưng là thứ vượng thịnh của dây cung quá căng bởi vậy khi ứng phó với hung vận không lì đòn bằng Quí Mão. Quí Mão tương đương Nhâm Dần, Mộc bị Kim khắc, nhưng âm mộc sức khắc chế chỉ có giới hạn trong khi chủ kiến tự mình lại mạnh, nên chống với hung vận đắc lực hơn.

Kim mạ vàng, bạc – Kim Bạch Kim

6. Thoa Xuyến Kim (钗钏金 – Vàng trang sức): Mệnh Kim bản mệnh của Canh Tuất (1970 – 2030) và Tân Hợi (1971 – 2031)

– Canh Tuất, Tân Hợi có Kim cục đến vị trí Tuất là Suy, qua Hợi thành Bệnh. Kim mà ở vị thế Suy Bệnh tất nhiên bị nhuyễn nhược nên mới gọi là Thoa Xuyến Kim. Thoa là cây trâm cho phụ nữ cài vào tóc. Xuyến là cái vòng đeo ở cổ tay của phái nữ. Vì Thoa Xuyến Kim là đồ dùng trang sức cho phụ nữ cho nên tính cương mãnh của Kim bị nhuyễn nhược. Bởi vậy Kim của Tuất Hợi trở nên ẩn tàng, hình thể vỡ vụn, cho nên được bỏ vào chiếc hộp ở chốn khuê phòng, mới gọi là Thoa Xuyến Kim là vậy.

– Người Thoa Xuyến Kim nếu số mà có Nhật Nguyệt Xương Khúc, Đào Hoa, Lương, Khoa thường đẹp đẽ bội phần bất cứ trai hay gái. Người Thoa Xuyến Kim mà Mệnh sinh âm trầm càng âm trầm hơn, có tài thường dấu kín trong lòng. Người Thoa Xuyến Kim mà Mệnh ưa khoe khoang thường xuyên thì lòng nhu cầu hư vinh càng nặng.

Người mệnh Thoa Xuyến Kim thì cách hay nhất là nên sống cậy vào phái nữ như nương dựa vào vợ cùng sát cánh làm ăn thì dễ thành công hơn. ngoài ra, người đàn ông có cách này thường có vợ giàu, thường giao thiệp với đàn bà con gái (kinh doanh nữ trang, quần áo vẽ kiểu thời trang).

Vàng trang sức – Thoa Xuyến Kim

7. Mệnh Kim nào mạnh nhất trong các loại mệnh kim?

có thể nói Kiếm Phong Kim là một trong các loại mệnh kim mạnh nhất. Bởi vì Kiếm Phong Kim (kim đầu kiếm) nếu không có lửa (Hỏa) thì không thành vật dụng. Đừng nghĩ Hỏa khắc Kim, nếu mệnh là Kiếm Phong Kim hợp cùng người mệnh Hỏa trong hôn nhân, lại tốt đẹp vô cùng. Thế nhưng, cả hai khắc với Mộc (Kim khắc Mộc) vì hình kỵ, dù Mộc hao Kim lợi (Kim được khắc xuất, mất phần khắc) nhưng vẫn chịu thế tiền cát hậu hung (trước tốt sau xấu), do Kim chưa tinh chế nên không hại được Mộc vượng, không chém được cây lại thêm tổn hại.

và cạnh đó, những mệnh Kim còn lại như Sa Trung Kim (vàng trong cát), Hải Trung Kim (vàng trong biển), Bạch Lạp Kim (kim chân đèn), Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức) và Kim Bạc Kim (kim mạ vàng, bạc) đều kỵ hành Hỏa

Mệnh Kim nào mạnh nhất trong các loại hành Kim?

Trên đây là tổng hợp ý nghĩa của các loại mệnh kim trong ngũ hành nạp âm cũng như các tuổi tương thích với từng mệnh. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu hơn về ngũ hành bản mệnh của mình tương đương hiểu về số mệnh của thân nhân, bạn bè của bạn.

>>>> TÌM HIỂU THÊM:

  • Mệnh Kim hợp màu gì? 2 màu may mắn theo phong thủy
  • 7 lưu ý về phong thủy nhà ở cho mệnh Kim giàu tài vận

Các câu hỏi về các loại mệnh kim

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê các loại mệnh kim hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết các loại mệnh kim ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết các loại mệnh kim Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết các loại mệnh kim rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!

Các Hình Ảnh Về các loại mệnh kim

Các hình ảnh về các loại mệnh kim đang được Blong NVC Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé

Xem thêm báo cáo về các loại mệnh kim tại WikiPedia

Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về các loại mệnh kim từ web Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại 💝 Nguồn Tin tại: https://blognvc.com/ 💝 Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://blognvc.com/blog/