Tứ hành xung tuổi Thân gồm những tuổi nào? Tuổi Thân hợp khắc

Tứ hành xung là gì? Tứ hành xung tuổi Thân gồm những tuổi nào? Tuổi Canh Thân 1980, Nhâm Thân 1992, Giáp Thân 2004, Bính Thân 1956, Mậu Thân 1968 hợp kỵ với tuổi gì? Mời bạn cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Tứ hành xung là gì? Tứ hành xung tuổi Thân gồm những tuổi nào?

Trong Can Chi, theo nghĩa đen “Tứ hành xung” tức là 4 con giáp có mối quan hệ xung khắc nhau trong 1 nhóm. Trong nhóm này sẽ có sự xung khắc, trái ngược về tính tình, khắc khẩu, quan điểm sống, phong cách sống, vận mệnh ngũ hành…

Trong số 12 con giáp, có 3 nhóm con giáp xung khắc với nhau, mỗi nhóm gồm có 4 con giáp như sau:

Nhóm 1 gồm: Tý, Ngọ, Mão, Dậu: Mão ứng với hành Mộc, Dậu ứng với hành Kim, Tý ứng với hành Thủy, Ngọ ứng với hành Hỏa. Vậy nên, kết hợp với ngũ hành thì Tý và Ngọ khắc kị, Mão và Dậu chống đối nhau mạnh. Nhưng Tý và Mão hay Dậu chỉ xung nhau chứ không khắc mạnh. Ngọ với Mão hay Dậu cũng xung nhau chứ không khắc chế.

Nhóm 2 gồm: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: Trong nhóm, Thìn khắc chế và kị Tuất. Sửu khắc chế Mùi. Còn Thìn chỉ xung với Sửu, Mùi. Tuất chỉ xung với Sửu và Mùi.

Nhóm 3 gồm: Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Trong bốn con giáp, Dần ứng với hành Mộc; Thân ứng với hành Kim, Hợi ứng với hành Thủy và Tỵ ứng với hành Hỏa. Theo ngũ hành thì Dần khắc chế Thân. Tỵ khắc chế Hợi.

Tuy nhiên, Tứ hành xung chỉ xung theo cặp, tức trong cùng 1 nhóm thì không phải tất cả các tuổi đều xung khắc với nhau.

Ví dụ: Nhóm Tý Ngọ Mão Dậu, cặp Tý Ngọ xung khắc với nhau, cặp Mão Dậu xung khắc với nhau, nhưng Tý Dậu lại không xung khắc với nhau…

Như vậy, tứ hành xung tuổi Thân gồm những tuổi Dần, Thân, Tỵ, Hợi. Trong đó, tuổi Dần và Thân chống đối nhau mạnh, còn Thân với Hợi chỉ xung nhau chứ không khắc mạnh, Thân và Tỵ thuộc Lục Hợp.

Đọc thêm: Tứ hành xung là gì? Nhóm tuổi tứ hành xung và cách hóa giải

2. Tứ hành xung tuổi Thân: Hóa giải xung khắc cặp tuổi Dần – Thân

Trong nhà, người tuổi Dần hợp với hướng Đông hoặc Đông Nam. Tuổi Thân hợp hướng Tây hoặc Tây Bắc. Bạn có thể làm giảm xung khắc giữa hai con giáp này bằng cách dùng đèn chiếu sáng ở hai hướng trên.

Riêng về mặt tình yêu, hôn nhân:

Tuổi Dần và Thân đều thuộc dương, khi kết đôi, cuộc sống của họ sẽ trải qua nhiều phiêu lưu, cùng với năng lượng dồi dào và cảm xúc mãnh liệt. Tình yêu giữa họ đầy đam mê và trắc trở với nhiều lần chia tay rồi lại tái hợp.

Có thể nói, đây là mối quan hệ yêu thương và bất hòa, trong đó bất hòa sẽ chiếm ưu thế chừng nào họ còn sống chung. Họ liên tục kết hợp mưu mẹo và thách thức – không ai nhượng bộ ai.

Cả 2 đều nghĩ cho riêng mình, cương quyết và bất đồng. Với bản tính không tương hợp, rất có thể sự kết hợp này sẽ tan vỡ trong thù nghịch. Cả 2 đều là kẻ thất bại đáng thương trong quan hệ của họ.

Xung đột khiến họ trở nên suy sụp. Trong trường hợp quan hệ này còn tiến triển, đó là vì họ hiểu được cá tính mạnh mẽ và tính hướng ngoại của nhau.

Dần thuộc hành Mộc, Thân thuộc hành Kim. Kim kiểm soát Mộc. Trường hợp này, theo tuvingaynay.com Thân đóng vai trò thống trị trong mối quan hệ. Tính nóng nảy, hung dữ của Dần không phù hợp với tài khéo léo và mưu trí của Thân. Quan hệ của họ vì vậy sẽ không tránh khỏi những bất đồng.

Việc kết hợp giữa người tuổi Dần – mệnh Mộc và người tuổi Thân – mệnh Thổ được cho là tốt đẹp hơn vì họ có được sự hỗ trợ của các hành tố.

Người tuổi Dần được lợi từ sức mạnh cung cấp bởi hành Mộc, trong khi người tuổi Thân được cung cấp thêm năng lượng bởi hành Thổ, Thổ sinh Kim. Sự tương hợp về ngũ hành đưa lại cho sự kết hợp này 1 cơ may thành công, góp phần mang lại sức mạnh và nghị lực cho cả 2.

Xung khắc trong làm ăn kinh doanh, hóa giải bằng cách:

Chọn thêm 1 người cùng hợp tác làm ăn hoặc đeo vật phẩm phong thủy để tăng cường độ hài hòa trong các mối quan hệ.

Xung khắc trong tuổi vợ chồng, hôn nhân, hóa giải bằng cách: Sinh con hợp tuổi bố mẹ

Cách hóa giải mệnh xung khắc dựa vào nguyên lý âm dương ngũ hành. Bất cứ sự xung khắc nào cũng đều có yếu tố ở giữa, trung hòa, hóa giải được chúng. Nếu tạo thế cân bằng về mệnh, cái này kiềm chế cái kia thì vấn đề hai mệnh khắc nhau cũng không quá đáng ngại nữa.

Đọc thêm: Nhóm tuổi tứ hành xung Dần Thân Tỵ Hợi và cách hóa giải

3. Tuổi Thân hợp khắc tuổi nào?

Tuổi Thân gồm tuổi Canh Thân 1980, Nhâm Thân 1992, Giáp Thân 2004, Bính Thân 1956, Mậu Thân 1968. Xét theo tử vi trọn đời cho từng tuổi nam nữ mạng thì tuổi Thân hợp kỵ với tuổi nào?

– Nam mạng Mậu Thân:

+ Trong làm ăn: Kỷ Dậu, Quý Sửu, Ất Mão

+ Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Dậu, Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tỵ, Đinh Mùi, và tuổi Ất Tỵ

+ Tuổi kỵ: Tân Hợi và Quý Hợi

– Nữ mạng Mậu Thân:

+ Trong làm ăn: Quý Sửu, Ất Mão, Kỷ Dậu

+ Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Dậu, Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Mùi, Ất Tỵ

+ Tuổi kỵ: Tân Hợi và Quý Hợi

– Nam mạng Canh Thân:

Trong làm ăn: Nhâm Tuất, Mậu Thìn, Kỷ Mùi.

Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết hôn với tuổi Nhâm Tuất, Mậu Thìn, Kỷ Mùi thì hợp cả về tình duyên lẫn tài lộc, cuộc sống êm ấm, giàu sang hạnh phúc. Còn nếu kết hôn với tuổi Tân Dậu, Đinh Mão thì tạm được, hai tuổi này chỉ hợp về tình duyên còn đường sự nghiệp và tài lộc thì không thuận cho lắm.

Tuổi kỵ: Canh Thân đồng tuổi, Quý Hợi, Nhâm Thân, Ất Hợi, Mậu Dần.

– Nữ mạng Canh Thân:

Trong làm ăn: Nhâm Tuất, Ất Sửu, Mậu Thìn.

Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết duyên với tuổi Nhâm Tuất, Ất Sửu, Mậu Thìn và Kỷ Mùi thì sẽ có cuộc sống cao sang quyền quý. Còn nếu kết hôn với tuổi Tân Dậu, Đinh Mão thì chỉ có cuộc sống trung bình, hợp tình duyên nhưng không hợp tài lộc.

Tuổi kỵ: Canh Thân, Quý Hợi, Nhâm Thân, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp Dần.

– Nam mệnh Nhâm Thân:

+ Trong làm ăn: Nhâm Thân (đồng tuổi), Mậu Dần và Giáp Tuất.

+ Lựa chọn vợ chồng: Mậu Dần, Canh Thân và Canh Thìn. Nếu bạn kết hôn với tuổi Canh Thân thì hợp về đường danh vọng, sự nghiệp phát triển. Kết hôn với tuổi Mậu Dần thì hợp đường tài lộc nên bạn sẽ có một cuộc sống giàu sang. Kết hôn với tuổi Canh Thìn thì tốt đẹp cả về đường tài lộc và tình cảm. Không những vậy mà những tuổi trên đều có hào con đầy đủ.

+ Tuổi kỵ: Bính Tý, Nhâm Ngọ, Ất Hợi, Mậu Tý, Đinh Hợi, Giáp Tý và Canh Ngọ.

– Nữ mệnh Nhâm Thân:

+ Trong làm ăn: Nhâm thân (đồng tuổi), Mậu Dần và Giáp Tuất.

+ Lựa chọn vợ chồng: Giáp Tuất, Nhâm Thân, Canh Thìn và Mậu Dần. Nếu bạn kết hôn với tuổi Giáp Tuất và Nhâm Thân thì sẽ được hưởng cuộc sống giàu sang phú quý. Kết hôn với tuổi Canh Thìn và Mậu Dần tài lộc lên cao, từ đó cuộc sống đầy đủ hơn.

+ Tuổi kỵ: Nhâm Ngọ, Đinh Hợi, Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Ngọ và Giáp Tý.

– Nam mạng Giáp Thân:

Trong làm ăn: Giáp Thân đồng tuổi, Mậu Tý, Canh Dần, Bính Tuất, Đinh Sửu.

Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn người tuổi Giáp Thân, Mậu Tý, Canh Dần, Quý Tỵ, Nhâm Ngọ và Tân Tỵ để kết hôn vì sẽ có một cuộc hôn nhân viên mãn. Còn nếu kết hôn với tuổi Bính Tuất, Nhâm Thìn cũng tạm được nhưng chỉ tạo được cuộc sống ở mức trung bình.

Tuổi kỵ: Ất Dậu, Đinh Hợi, Tân Mão, Đinh Dậu, Kỷ Hợi và Kỷ Mão.

– Nữ mạng Giáp Thân:

Trong làm ăn: Giáp Thân đồng tuổi, Mậu Tý, Canh Dần.

Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết hôn với tuổi Giáp Thân, Mậu Tý, Canh Dần, Quý Tỵ, Nhâm Ngọ và Tân Tỵ thì không những tốt cho sự nghiệp, tài lộc mà còn thúc đẩy tình cảm vô cùng tốt đẹp. Còn kết hôn với Bính Tuất, Nhâm Thìn thì cuộc sống của bạn chỉ dừng lại ở mức bình thường, đủ ăn, đủ mặc.

Tuổi kỵ: Ất Dậu, Đinh Hợi, Tân Mão, Đinh Dậu, Kỷ Hợi và Kỷ Mão.

– Nam mệnh Bính Thân:

+ Trong làm ăn: Đinh Dậu, Canh Tý, Quý Mão

+ Lựa chọn vợ chồng: Đinh Dậu, Canh Tý, Quý Mão, Ất Tỵ, Quý Tỵ và Giáp Ngọ.

+ Tuổi kỵ: Kỷ Hợi, Tân Sửu, Đinh Mùi, Quý Sửu, Ất Mùi và Kỷ Sửu

– Nữ mệnh Bính Thân:

+ Trong làm ăn: Đinh Dậu, Canh Tý và Quý Mão

+ Lựa chọn vợ chồng: Đinh Dậu, Canh Tý, Quý Mão, Ất Tỵ, Quý Tỵ , Giáp Ngọ. Nếu kết hôn với những tuổi này thì cuộc sống của bạn sẽ được cao sang quyền quý, gia đình hạnh phúc, làm ăn thuận lợi, mọi sự như ý.

+ Tuổi kỵ: Kỷ Hợi, Tân Sửu, Đinh Mùi, Tân Hợi, Quý Sửu, Ất Mùi và Kỷ Sửu

Theo tuvingaynay.com!