Sơ đồ tư duy các giới sinh vật

Câu hỏi: Bản đồ tư duy về 5 giới sinh vật.

Cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội ôn tập kiến ​​thức về 5 giới sinh vật và làm bài tập trắc nghiệm nhé!

I. Hệ thống phân loại năm vương quốc

– Dựa trên những đặc điểm chung của từng nhóm sinh vật, hai nhà khoa học: Whittaker và Margulis đã đề xuất hệ thống phân loại giới tính:

Monera (Monera) [Tế bào nhân sơ]

Protista

Fungi (Fungi)

Vương quốc thực vật (Plantae)

Động vật (Animalia)

II. Đặc điểm chính của từng giới

1. Thế giới nguồn gốc (Monera)

– Gồm các loài vi khuẩn là sinh vật nhân sơ rất nhỏ, phân bố khắp nơi, có phương thức sống đa dạng.

– Đại diện: vi khuẩn

– Đặc điểm: sinh vật nhân sơ, nhỏ (1-5 mm)

Phân bố: Vi khuẩn phân bố rộng khắp.

– Phương thức sống: sống hoại sinh, tự dưỡng, kí sinh …

2. Protista

– Đại diện: tảo, nấm mốc, động vật nguyên sinh.

Tảo: là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào có sắc tố quang hợp, quang dưỡng, sống ở nước.

Nấm: là sinh vật nhân thực, dị dưỡng, hoại sinh. Cơ thể tồn tại hai pha: pha giống amip đơn bào và pha hợp bào là lớp nhầy chứa nhiều nhân.

– Động vật nguyên sinh: đa dạng. Là những sinh vật nhân thực, dị dưỡng hay tự dưỡng.

3. Fungi (Fungi)

– Gồm sinh vật nhân thực, sinh vật đơn bào hoặc đa bào, cấu tạo dạng sợi, thành tế bào không chitinous, không có lục lạp.

– Đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm hương, địa y.

– Đặc điểm chung: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, cấu tạo dạng sợi, phần lớn thành tế bào chứa kitin.

Sinh sản: hữu tính và vô tính bằng bào tử.

– Sống dị dưỡng.

4. Giới thực vật (Plantae)

-Các nhà nghiên cứu sinh vật đa bào, nhân thực, quang hợp

– Giới thực vật gồm các ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

Đặc điểm: đa bào, nhân thực, quang hợp, tự dưỡng, thành tế bào cấu tạo từ xenlulôzơ.

– Vai trò: cung cấp thức ăn cho động vật, điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn, sạt lở đất, lũ lụt, hạn hán, giữ nước ngầm, cung cấp sản phẩm cho nhu cầu của con người.

5. Động vật (Animalia)

– Giới động vật bao gồm các ngành: Thân, Ruột, Giun dẹp, Giun tròn, Thực vật hạt kín, Nhuyễn thể, Nhện và Trùng.

– Đặc điểm: đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh, cấu tạo phức tạp, chuyên hóa cao.

– Vai trò: góp phần cân bằng hệ sinh thái, cung cấp thức ăn, nguyên liệu… cho con người…

III. NHIỀU LỰA CHỌN

Câu hỏi 1: Ai là tác giả của hệ thống 5 vương quốc sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay?

A. Linne và Hacken

B. Levenhuc và Margulis

C. Hacken và Whittaker

D. Whittaker và Margulis

Câu 2: Các tiêu chí cơ bản để phân chia sinh vật thành hệ năm giới bao gồm:

A. Vận động, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng

B. Kiểu tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng

C. Cấu trúc tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể

D. Trình tự các nuclêôtit, mức độ tổ chức cơ thể.

Câu hỏi 3: Đối với các nhóm sinh vật sau:

(1) Nấm nhầy.

(2) Rêu.

(3) Động vật nguyên sinh

(4) Động vật nguyên sinh.

(5) Sợi nấm.

(6) Động vật không xương sống

Vương quốc Nguyên thủy bao gồm:

A. (1), (3), (4)

B. (3), (4)

C. (2), (4), (5)

D. (1), (2), (3), (5)

Câu hỏi 4: Sinh vật nhân chuẩn bao gồm các vương quốc

A. Giới nguyên sinh, động vật nguyên sinh, thực vật, động vật

B. Sinh vật nhân sơ, nấm, thực vật và động vật

C. Động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật

D. Động vật nguyên sinh, tảo, thực vật và động vật

Câu hỏi 5: Địa y là sinh vật của vương quốc

Sự sinh ra

B. Thực vật

C. Động vật nguyên sinh

D. Nấm

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Sinh học lớp 10, Sinh học 10