Mã số Căn cước công dân: Ý nghĩa 12 chữ số – BlogBHXH

Thẻ Căn cước công dân mới với Mã số căn cước công dân 12 chữ số thay cho 9 chữ số của bộ mã cũ mang những ý nghĩa gì mà bạn chưa được biết.

12 chữ số trên thẻ căn cước cho biết bạn đăng ký khai sinh ở đâu, sinh năm nào, nam hay nữ.

Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP (hướng dẫn chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân) quy định về cấu trúc của số định danh cá nhân trên thẻ căn cước công dân như sau:

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số. Cấu trúc gồm 6 số là quy định mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Theo đó:

– 3 chữ số đầu tiên được hiểu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký thường trú;

– 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân;

– 2 chữ số tiếp là mã năm sinh của công dân;

– 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh nơi công dân đăng ký khai sinh.

– Mã tỉnh, mã thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 07/2016/TT-BCA :

STT Tên tỉnh/TP Mã tỉnh cấp CMT Mã tỉnh thẻ CCCD Mã tỉnh Hộ gia đình – TST – BHXH Ghi chú 1 Hà Nội 01 001 01 2 Hà Tây 11 001 01 Chung đầu số CMT 11 3 Hà Giang 07 002 02 Chung đầu số CMT 07 4 Cao Bằng 08 004 04 Chung đầu số CMT 08 5 Bắc Kạn 095 006 06 6 Tuyên Quang 07 008 08 Chung đầu số CMT 07 7 Lào Cai 06 010 10 8 Điện Biên 04 011 11 Chung đầu số CMT 04 9 Lai Châu 04 012 12 Chung đầu số CMT 04 10 Sơn La 05 014 14 11 Yên Bái 15 015 15 Chung đầu số CMT 15 12 Hòa Bình 11 017 17 Chung đầu số CMT 11 13 Thái Nguyên 090 019 19 Có 2 đầu số CMT 14 Thái Nguyên 091 019 19 Có 2 đầu số CMT 15 Lạng Sơn 08 020 20 Chung đầu số CMT 08 16 Quảng Ninh 10 022 22 17 Bắc Giang 12 024 24 Chung đầu số CMT 12 18 Phú Thọ 13 025 25 Chung đầu số CMT 13 19 Vĩnh Phúc 13 026 26 Chung đầu số CMT 13 20 Bắc Ninh 12 027 27 Chung đầu số CMT 12 21 Hải Dương 14 030 30 Chung đầu số CMT 14 22 Hải Phòng 03 031 31 23 Hưng Yên 14 033 33 Chung đầu số CMT 14 24 Thái Bình 15 034 34 Chung đầu số CMT 15 25 Hà Nam 16 035 35 Chung đầu số CMT 16 26 Nam Định 16 036 36 Chung đầu số CMT 16 27 Ninh Bình 16 037 37 Chung đầu số CMT 16 28 Thanh Hóa 17 038 38 29 Nghệ An 18 040 40 Chung đầu số CMT 18 30 Hà Tĩnh 18 042 42 Chung đầu số CMT 18 31 Quảng Bình 19 044 44 Chung đầu số CMT 19 32 Quảng Trị 19 045 45 Chung đầu số CMT 19 33 Thừa Thiên Huế 19 046 46 Chung đầu số CMT 19 34 Đà Nẵng 20 048 48 Chung đầu số CMT 20 35 Quảng Nam 20 049 49 Chung đầu số CMT 20 36 Quảng Ngãi 21 051 51 Chung đầu số CMT 21 37 Bình Định 21 052 52 Chung đầu số CMT 21 38 Phú Yên 22 054 54 Chung đầu số CMT 22 39 Khánh Hòa 22 056 56 Chung đầu số CMT 22 40 Ninh Thuận 26 058 58 Chung đầu số CMT 26 41 Bình Thuận 26 060 60 Chung đầu số CMT 26 42 Kon Tum 23 062 62 43 Gia Lai 230 064 64 Có 2 đầu số CMT 44 Gia Lai 231 064 64 Có 2 đầu số CMT 45 Đắk Lắk 24 066 66 46 Đắk Nông 245 067 67 47 Lâm Đồng 25 068 68 48 Bình Phước 285 070 70 49 Tây Ninh 29 072 72 50 Bình Dương 280 074 74 51 Đồng Nai 27 075 75 Chung đầu số CMT 27 52 Bà Rịa – Vũng Tàu 27 077 77 Chung đầu số CMT 27 53 Hồ Chí Minh 02 079 79 54 Long An 30 080 80 55 Tiền Giang 31 082 82 56 Bến Tre 32 083 83 57 Trà Vinh 33 084 84 Chung đầu số CMT 33 58 Vĩnh Long 33 086 86 Chung đầu số CMT 33 59 Đồng Tháp 34 087 87 60 An Giang 35 089 89 61 Kiên Giang 37 091 91 62 Cần Thơ 36 092 92 Chung đầu số CMT 36 63 Hậu Giang 36 093 93 Chung đầu số CMT 36 64 Bạc Liêu 38 095 95 Chung đầu số CMT 38 65 Sóc Trăng 36 094 94 Chung đầu số CMT 36 66 Cà Mau 38 096 96 Chung đầu số CMT 38

– Phụ lục II, quy định danh mục mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA).

– Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh phục vụ việc cấp số định danh cá nhân được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA (Quy định chi tiết một số điều của Luật căn cước công dân và Nghị định 137 và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân), cụ thể như sau:

1. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:

Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

2. Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

-= Theo Báo điện tử CÔNG AN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH =-