Quốc khánh Trung Quốc là ngày nào? Lịch nghỉ mấy ngày?

Thông tin về thời gian và lịch nghỉ chính thức ngày Quốc khánh nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sẽ được chúng tôi cập nhật nhanh và chính xác nhất, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

Quốc khánh Trung Quốc 1/10

Nghi lễ thượng cờ ngày lễ Quốc khánh 1/10 ở Thiên An Môn

Quốc khánh Trung Quốc là ngày bao nhiêu?

Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là ngày lễ kỷ niệm sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, được kỷ niệm hàng năm vào ngày 1 tháng 10. Ngày này ở Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao được quy định là ngày lễ pháp định hoặc là ngày nghỉ của công chúng.

Năm 2022, Trung Quốc sẽ kỷ niệm 73 năm ngày thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1/10/1949 – 1/10/2022), dịp này theo lịch sẽ rơi vào thứ 7 trong tuần.

Quốc khánh tiếng Trung là gì?

  • 中华人民共和国国庆节 /zhōnghuá rénmín gònghéguó guóqìngjié/: Lễ Quốc khánh nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
  • 国庆节 /guóqìngjié/: Lễ Quốc khánh
  • 国庆日 /guóqìngrì/: Ngày Quốc khánh
  • 中国国庆节 /zhōngguó guóqìngjié/: Quốc khánh Trung Quốc

Trung Quốc nghỉ lễ Quốc khánh mấy ngày?

Kỳ nghỉ diễn ra vào ngày 1 tháng 10; tuy nhiên theo thông báo là 3 ngày (không bao gồm cuối tuần và nghỉ bổ sung) kể từ 1/10. Trong thời gian này, các nhà máy đóng cửa, và số lượng phương tiện vận chuyển giảm đi một nửa.

Năm 2021, người Trung Quốc được nghỉ một tuần (Tuần lễ vàng) kéo dài từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 7 tháng 10.

Như trường hợp của Tết Nguyên Đán, vào khoảng thời gian của ngày Quốc khánh, giá cước vận tải đang tăng lên đáng kể. Một lượng lớn hàng hóa dồn về các cảng do các nhà nhập khẩu đang chuẩn bị cho kỳ nghỉ lễ sắp tới. Chúng ta nên ghi nhớ ảnh hưởng của các ngày nghỉ lễ của Trung Quốc đến vận chuyển và lên kế hoạch đặt hàng trước.

Các sự kiện chào mừng ngày quốc khánh Trung Quốc

Thông thường lễ kỷ niệm Quốc Khánh Trung Quốc được bắt đầu bằng nghi thức bắn loạt đại bác, kỷ niệm bao nhiêu năm sẽ bắn số đại bác tương ứng tượng trưng cho lịch sử bấy nhiêu năm hình thành và phát triển của nước Trung Quốc.

Sau đó, Tổng Bí thư, Chủ tịch Trung Quốc sẽ đọc diễn văn kỷ niệm ngày Quốc khánh, nhấn mạnh ngày năm 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đánh dấu sự đổi thay to lớn, mở ra con đường phục hưng vĩ đại của dân tộc Trung Hoa.

Đây là một ngày hội lớn của toàn Đảng, toàn nhân dân Trung Quốc. Vào dịp lễ lớn này, rất nhiều hoạt động chào mừng với quy mô hoành tráng được diễn ra, cùng với đó là lễ duyệt binh, diễu binh với sự tham gia của hàng vạn quân nhân, quần chúng nhân dân…

Quốc khánh Trung Quốc 1/10

Trung Quốc cử hành nghi lễ bắn đại bác vào ngày Quốc khánh hàng năm

Vì sao Quốc khánh 2019 đặc biệt quan trọng với Trung Quốc

Ngày 1-10-1949, Chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc Mao Trạch Đông tuyên bố khai sinh ra nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Thông thường, quốc khánh Trung Quốc diễn ra bằng những bài phát biểu, cờ, pháo hoa và những thứ tương tự như thế.

Tuy nhiên, theo Bloomberg, ngày 1-10 năm nay là ngày lễ kỷ niệm đặc biệt quan trọng với Trung Quốc nói chung và chủ tịch Tập Cận Bình nói riêng vì nó đánh dấu 70 năm cầm quyền của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Ngoài ra, năm nay cũng là năm đầy thách thức với chính phủ Trung Quốc, từ việc giá cả leo thang, nền kinh tế suy thoái, thương chiến với Mỹ…

Từ vựng về ngày Quốc khánh Trung Quốc

1. Các tên gọi của ngày Quốc khánh: – 中华人民共和国国庆节 /zhōnghuá rénmín gònghéguó guóqìngjié/: Lễ Quốc khánh nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

– 十一 /shíyī/: Ngày 1 tháng 10

– 国庆节 /guóqìngjié/: Lễ Quốc khánh

– 国庆日 /guóqìngrì/: Ngày Quốc khánh

– 中国国庆节 /zhōngguó guóqìngjié/: Quốc khánh Trung Quốc

2. 天安门广场 /tiān’ānmén guǎngchǎng/: Quảng trường Thiên An Môn

3. 集会 /jíhuì/: Lễ meeting

4. 群众游行 /qúnzhòng yóuxíng/: Diễu hành quần chúng

5. 国旗 /guóqí/: Quốc kỳ

6. 庆祝 /qìngzhù/: Chúc mừng, chào mừng

7. 盛大 /shèngdà/: Long trọng

8. 阅兵仪式 /yuèbīng yíshì/: Lễ duyệt binh

9. 毛泽东主席 /máo zédōng zhǔxí/ Chủ tịch Mao Trạch Đông

10. 象征 /xiàngzhēng/: Biểu tượng

11. 独立国家的标志 / dúlì guójiā de biāozhì/: Biểu tượng của quốc gia độc lập

12. 民族的凝聚力 /mínzú de níngjùlì/: Sự đoàn kết dân tộc

13. 显示国家力量 /xiǎnshì guójiā lìliàng/: Thể hiện sức mạnh quốc gia

14. 增强国民信心 /zēngqiáng guómín xìnxīn: Tăng cường niềm tin quốc gia

15. 假期 /jiàqī/: Kỳ nghỉ

16. 国庆长假 /guóqìng chángjià/: Nghỉ lễ Quốc khánh

17. 国庆黄金周 /guóqìng huángjīnzhōu/: Tuần lễ vàng (Do hàng năm người dân Trung Quốc được nghỉ 7 ngày trong dịp lễ Quốc khánh)

18. 升旗仪式 /shēngqí yíshì/: Nghi lễ kéo cờ

19. 节日活动 /jiérì huódòng/: Hoạt động vào ngày lễ

20. 唱国歌 /chàng guógē/: Hát quốc ca

21. 烟花 /yānhuā/: Pháo hoa

22. 祖国 /zǔguó/: Tổ quốc

23. 家庭团圆 /jiātíng tuányuán/: Gia đình đoàn viên

24. 合家团聚 /héjiā tuánjù/: Cả nhà đoàn tụ

25. 花好月圆 /huāhǎoyuèyuán/: Đoàn tụ sum vầy

26. 联欢晚会 /liánhuān wǎnhuì/: Bữa tiệc liên hoan

27. 去旅行 /qù lǚxíng/: Đi du lịch

28. 回家陪爸妈 /huí jiā péi bà mā/: Về nhà với bố mẹ

29. 利用难得的假期休息 /lìyòng nándé de jià qí xiūxi/: Tận dụng kỳ nghỉ hiếm hoi đề nghỉ ngơi.

30. 去博物馆 /qù bówùguǎn/: Đến viện bảo tàng

Các mẫu câu về ngày Quốc khánh Trung Quốc

– 中华人民共和国国庆节是国家的一种象征,并且变得尤为重要 /zhōnghuá rénmín gònghéguó guóqìng jié shì guójiā de yī zhǒng xiàngzhēng, bìngqiě biàn dé yóuwéi zhòngyào/: Ngày Quốc khánh Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là biểu tượng của quốc gia và đã trở nên vô cùng quan trọng.

– 中国人每年都要热烈庆祝十月一日的国庆节 /zhōngguó rén měinián dōu yào rèliè qìngzhù shí yuè yī rì de guóqìng jié/: Mỗi năm người dân Trung Quốc đều nhiệt liệt chào mừng ngày lễ Quốc khánh 1/10.

– 国庆节中国人放七天假 /guóqìng jié zhōngguó rén fàng qītiān jiǎ/ Người Trung Quốc nghỉ lễ Quốc khánh 7 ngày.

– 人们通常会利用国庆7天长假来游览祖国的大好河山 /rénmen tōngcháng huì lìyòng guóqìng 7 tiān cháng jiǎ lái yóulǎn zǔguó de dàhǎo héshān/: Mọi người thường dùng kỳ nghỉ 7 ngày để tham quan những cảnh đẹp của đất nước.

– 每逢国庆,去天安门广场看升国旗是无数人心中的梦想 /měi féng guóqìng, qù tiān’ānmén guǎngchǎng kàn shēng guóqí shì wúshù rén xīnzhōng de mèngxiǎng/: Vào ngày Quốc khánh, được đến quảng trường Thiên An Môn xem nghi lễ treo cờ là mơ ước của rất nhiều người.

– 如果你是有工作的人,最好就利用难得的假期休息休息 /rúguǒ nǐ shì yǒu gōngzuò de rén, zuì hǎo jiù lìyòng nándé de jià qí xiūxí xiūxí/: Nếu bạn là người đã đi làm, hãy tận dụng kỳ nghỉ hiếm có này để nghỉ ngơi, thư giãn.

– 很多人选择带父母和孩子去旅行 /hěnduō rén xuǎnzé dài fùmǔ hé háizi qù lǚxíng/: Nhiều người lựa chọn đưa bố mẹ và con cái đi du lịch.

– 每逢国庆,很多人会利用长假回家陪爸妈 /měi féng guóqìng, hěnduō rén huì lìyòng cháng jiǎ huí jiā péi bàmā/: Vào ngày này, rất nhiều người nhân kỳ nghỉ dài về nhà thăm bố mẹ.

– 回家和爸妈聚聚,家庭团圆 /huí jiā hé bà mā jù jù, jiātíng tuányuán/: Về nhà đoàn tụ với bố mẹ, cả nhà đoàn viên.

– 国庆节干什么,每个人都有自己的选择 /guóqìng jié gànshénme, měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de xuǎnzé/: Làm gì vào ngày Quốc khánh, mỗi người đều có lựa chọn của riêng mình.

Hy vọng bài viết trên, chúng tôi đã giải đáp đầy đủ những thắc mắc của bạn về những vấn đề xoay quanh ngày lễ hội quan trọng nhất của Trung Quốc hay bất cứ quốc gia nào khác (ngày Quốc khánh). Nếu có bất cứ thông tin nào khác thú vị về dịp nghỉ lễ này, hãy chia sẻ với chúng tôi nhé!