Tuổi Mậu Thìn hợp hướng nào giúp gia chủ tấn tài tấn lộc, tiền vào

1. Đôi nét về người tuổi Mậu Thìn:

Tìm hiểu đôi nét về cung mệnh và tính cách của bản thân sẽ giúp bạn dễ dàng biết rằng tuổi Mậu Thìn hợp hướng nào. Cung mệnh của người tuổi Mậu Thìn:

– Năm sinh dương lịch: 1988

– Năm sinh âm lịch: Mậu Thìn

– Quẻ mệnh: Chấn (Mộc) thuộc Đông Tứ mệnh

– Ngũ hành: Gỗ trong rừng (Đại lâm Mộc)

1988 – Mậu Thìn – hay còn gọi là ôn tình chi long – con rồng của sự ôn hoà, ngũ hành nạp âm thuộc Mộc. Theo đó đây là con rồng thích rong chơi hưởng lạc. Cư xử khó tính, thường không ưa, không vừa lòng, hay có ý kiến với mọi điều xung quanh, truy cầu sự hoàn mỹ tinh xảo. Cuộc đời lắm phong sương, thành quả đầu đời luôn không tương xứng với khả năng, cuối đời vinh hoa hiển đạt.

Rồng vốn là một sinh vật của sự tưởng tượng, của sự hoàn mỹ. Vì vậy tính cách của Mậu Thìn cũng ẩn chứa nhiều sự tốt đẹp trong đó. Mậu Thìn nhiệt thành, khoan hồng độ lượng, không thù lâu nhớ dai, không suy tính mưu hèn kế bẩn. Tuổi này thường có tư duy tự ngã, thích coi mình là trung tâm của vạn vật, thích điều hành, lắm ý kiến, nên cũng hay gặp phải rắc rối mệt mỏi, khó được an yên.

2. Tuổi Mậu Thìn hợp hướng nào?

Tuổi Mậu Thìn hợp hướng nào giúp gia chủ tấn tài tấn lộc, tiền vào như nước? - 3

2.1 Nam sinh năm 1988 hợp hướng nào?

Hướng tốt cần chọn

– Hướng Nam: được Sinh Khí

– Hướng Bắc: được Thiên Y

– Hướng Đông Nam: được Diên Niên

– Hướng Đông: được Phục Vị

Hướng xấu cần tránh

– Hướng Tây: bị Tuyệt Mệnh

– Hướng Tây Bắc: bị Ngũ Quỷ

– Hướng Đông Bắc: bị Lục Sát

– Hướng Tây Nam: bị Họa Hại

2.2 Nữ 1988 hợp hướng nào?

Hướng tốt nên chọn

– Hướng Nam: được Sinh Khí

– Hướng Bắc: được Thiên Y

– Hướng Đông Nam: được Diên Niên

– Hướng Đông: được Phục Vị

Hướng xấu cần tránh

– Hướng Tây: bị Tuyệt Mệnh

– Hướng Tây Bắc: bị Ngũ Quỷ

– Hướng Đông Bắc: bị Lục Sát

– Hướng Tây Nam: bị Họa Hại

3. Giải nghĩa các hướng:

Ở phần trên, chúng ta đã biết tuổi Mậu Thìn hợp hướng nào và cần tránh hướng nào và dưới đây là giải nghĩa tên gọi của các hướng:

– 4 hướng tốt:

+ Thiên Y: thuộc sao cự môn, chủ về sức khỏe. Từ “thiên” nghĩa là trời, “y” nghĩa là “thái y” hay bác sĩ. Thiên Y trong từ Hán Việt có nghĩa là “vị bác sĩ của trời” nên hướng Thiên Y mang lại sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần. Đặt các biểu tượng phong thủy về sức khỏe và tuổi thọ như hồ lô, rùa sẽ rất có lợi.

+ Sinh Khí: thuộc sao tham lang, chủ về tiền bạc, tài lộc và sự nghiệp. Từ “sinh” nghĩa là sinh trưởng, từ “khí” nghĩa là môi trường hoặc năng lượng. Sinh Khí nghĩa là môi trường cho sự sinh trưởng, phát triển nên hướng Sinh Khí mang lại sự phát triển, thăng tiến trong sự nghiệp; sự dồi dào về tiền bạc, của cải, vật chất; sự may mắn trong làm ăn kinh doanh. Đặt các vật phẩm hoặc linh vật chủ về tài lộc như thiềm thừ – cóc ba chân, tỳ hưu, tượng thần tài, rùa đầu rồng hoặc cây tài lộc tại hướng này sẽ rất tốt.

+ Diên Niên: thuộc sao vũ khúc, chủ về tình yêu, hôn nhân, quan hệ xã hội. Diên Niên nghĩa là dài lâu, tượng trưng cho sự trường tồn, hướng này mang lại sự gắn kết, bền chặt trong tình yêu, mối quan hệ vợ chồng, mối quan hệ xã hội.

+ Phục Vị: thuộc sao tả phù, chủ về tinh thần, tâm linh. Phục Vị trong từ Hán Việt nghĩa là hồi phục. Hướng Phục Vị mang lại sự bình yên trong tâm trí, chữa lành những vết thương về mặt tinh thần, hóa giải các mối quan hệ xung đột giữa các thành viên trong gia đình. Hướng này phù hợp làm góc tâm linh trong gia đình như dùng làm phòng thờ, làm nơi tu dưỡng tinh thần, hướng thiện. Tuy nhiên hướng này bị cho là làm giảm sút dục tính của con người. Đặt các biểu tượng phong thủy về học vấn, tâm linh như tháp văn xương, quả cầu đá, trụ thạch anh sẽ rất có lợi.

– 4 hướng xấu:

+ Tuyệt Mệnh: thuộc sao phá quân, là hướng xấu nhất, tượng trưng cho mất tất cả. Giống như cái tên tuyệt mệnh, hướng này được cho là mang đến xui xẻo, phá sản, bệnh tật, tai tiếng v.v… tất cả mọi việc trong cuộc sống đều xấu. Hướng này phù hợp dùng làm nhà vệ sinh, nhà kho.

+ Ngũ Quỷ: thuộc sao liêm trinh, tượng trưng cho bệnh tật và mất mát. Ngũ Quỷ nghĩa là “5 con quỷ”, hướng này mang đến vận xui trong các mối quan hệ, làm cho bạn gặp phải tiểu nhân, kẻ xấu, dẫn đến bị bôi nhọ, chia rẽ, bị lừa dối, lợi dụng. Hướng này phù hợp dùng làm nhà vệ sinh, nhà kho.

+ Lục Sát: thuộc sao lộc tốn, tượng trưng cho sự trở ngại. Lục Sát nghĩa là “6 mối hại”, tượng trưng cho 6 vận hạn đen tối của con người là tai nạn, mất tiền, bệnh tật, mất uy tín, mất đi tình yêu và chết chóc. Hướng này phù hợp dùng làm nhà vệ sinh, nhà kho.

+ Họa Hại: thuộc sao lộc tốn, tượng trưng cho sự lầm đường lạc lối. Họa Hại là hướng nhẹ nhất trong 4 hướng xấu. Hướng này mang đến rủi ro, thất bại và cảm giác thất vọng, làm cho người ta bị kiệt quệ về tinh thần và ý chí.