Các chai, lọ thường ghi thể tích 30ml, 100ml. Vậy ml là đơn vị gì, 1 lít bằng bao nhiêu ml. Bên cạnh đó, cách quy đổi các đơn vị đo thể tích như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn đọc hãy theo dõi bài viết này của chúng tôi nhé.
Đơn vị đo lường là gì?
Các câu hỏi như: khối lượng là gì? Đơn vị đo lường thể tích là gì?,… Đơn vị đo thể tích là đại lượng được dùng để xác định vật chất về mặt lượng (trọng lượng, kích thước, khối lượng,…).
Đơn vị đo lường của nước ta được xây dựng phù hợp với Hệ đơn vị đo lường quốc tế và được Đại hội cân đo quốc tế lần thứ XI họp tại Pari năm 1960 thông qua. Đến ngày nay, nó vẫn tiếp tục được hoàn thiện, bổ sung thêm tại các đại hội sau.
Các đơn vị đo thể tích phổ biến hiện nay
Hiện nay, hệ đơn vị đo lường gồm bảy đơn vị cơ bản, đó là:
– Mét, được kí hiệu là m; đây là vị đo chiều dài.
– Kilôgam, kí hiệu là kg; là đơn vị đo trọng lượng.
– Giây, kí hiệu là s; giây là đơn vị đo thời gian.
– Ampe, kí hiệu là A; là đơn vị đo cường độ dòng điện.
– Kenvin, có kí hiệu là K; đơn vị đo nhiệt độ.
– Candela, kí hiệu là cd; đơn vị đo cường độ sáng
– Mol, kí hiệu mol; đây chính là đơn vị đo lượng chất.
CBM là gì?
CMB – tên viết tắt của cụm từ có tên là Cubic Meter, trong Tiếng Việt nó có nghĩa là mét khối. Đây chính là một trong những đại lượng để những đơn vị vận chuyển có thể tính được mức giá cần thu khi vận chuyển hàng hóa, đồ đạc cho khách hàng. Đơn vị này sẽ đo kích thước, khối lượng của gói hàng và trước khi được vận chuyển bằng các phương tiện khác nhau như: hàng không, container, tàu biển,…
CBM – đơn vị để tính được mức giá cần khi khi vận chuyển hộ hàng hóa
Nhà vận chuyển có thể áp dụng cách quy đổi trọng lượng từ kg sang CBM (m3) để tính đơn giá vận chuyển cho các mặt hàng, tùy thuộc vào hàng có độ nặng hay nhẹ.
Cách tính CBM (m3) như sau:
Cách tính CBM đã được quy ước chung, chính vì thế muốn tính được khối lượng hàng hóa, chúng ta chỉ cần dựa vào công thức là có thể tính được kích thước và khối lượng hàng hóa cần vận chuyển mà không lo bị nhầm lẫn.
Công thức tính m3: CBM = ( C x D x R ) x (SL)
Trong đó,
D: Chiều dài
R: Chiều rộng
C: Chiều cao
SL: Số lượng kiện hàng
Lưu ý, khi muốn tính CBM theo công thức này thì các đơn vị như chiều dài, chiều rộng và chiều cao đều phải quy đổi sang mét (m).
Lít, Mililít là gì?
Lít là đơn vị đo thể tích thuộc hệ mét, tuy vậy nó không phải là đơn vị trong hệ thống đo lường quốc tế. Tuy nhiên nó được liệt kê là một trong các đơn vị ngoài trong hệ thống đo lường quốc tế đơn và được chấp nhận sử dụng.
Đơn vị đo thể tích của lít là mét khối (m³), có ký hiệu là l hoặc L.
Còn mililít, đây là đơn vị đo thể tích nhỏ hơn lít. Mililít là tiền số đứng trước các đơn vị đo theo hệ thống đo lường quốc tế.
1 lít bằng bao nhiêu ml?
1L = 1 000 mililit (ml)
Ngược lại, 1 mililít bằng không phẩy không không một lít: 1ml = 0.001 lít.
1 lít bằng bao nhiêu ml?
Ngoài ra, các đơn vị thể tích khác được quy đổi từ lít sang như sau:
1 lít bằng bao nhiêu ml: 1 lít = 1.000 mililit (mL)
1 lít nước bằng bao nhiêu kg: 1 lít = 1.000 kg
Hoặc, 1 lít = 100 centilit = 10 đêximet = 0,01 hectolit = 1.000.000 micrôlit.
Cách quy đổi lít ra các đơn vị thể tích thường dùng khác
– 1 lít bằng bao nhiêu kg
1 lít nước bằng 1 kg. Tuy nhiên các loại chất lỏng khác bạn phải tra theo bảng khối lượng riêng, do các loại chất lỏng có thành phần không giống nhau.
– 1m3 bằng bao nhiêu lít
1 cm3 = 0,001 lít nước
1 dm3 = 1 lít nước
=> 1 m3 = 1000 dm3 = 1.000.000 cm3 = 1.000.000.000 mm3
Như vậy, 1m3 nước sẽ bằng 1000 lít nước.
Và ngược lại, 1 lít bằng bao nhiêu m3? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta làm theo các bước sau:
1 dm3 = 1 lít nước
1 m3 = 1000 dm3 = 1.000.000 cm3
1 m3 = 1.000 lít
=> 1 lít sẽ bằng 0,001m3
Cách quy đổi lít ra các đơn đơn vị khác là gì?
– 1ml bằng bao nhiêu gam
Nước là chất lỏng thông thường và hữu dụng, ở nhiệt độ 3.98oC thì 1 ml nước cũng sẽ tương đương 1 gam nước.
1 ml nước = 1 gam = 1000 mg
Vậy ngược lại 1g bằng bao nhiêu ml
– 1 gam nước = 1ml
Quy đổi này áp dụng với nước cất, không chứa tạp chất, còn với các loại nước chứa tạp chất khác thì công thức này có thể có sự sai lệch.
– 1g bột = 1.754ml
– 1g sữa đặc = 0.97 ml
Quy đổi này áp dụng cho sữa hoàn nguyên, còn sữa tách béo thì 1g sữa tách béo = 1.035 ml.
– 1g bơ = 1,09769 ml
Như vậy, qua các thông số trên ta có thể thấy rằng, tùy thuộc vào từng loại chất khác nhau mà việc quy đổi 1g sang ml cũng khác nhau, chứ không nhất thiết là 1g phải bằng 1ml.
Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đọc đã có thể trả lời cho câu hỏi 1 lít bằng bao nhiêu ml?, 1 lít bằng bao nhiêu kg?,… Mong rằng, bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc quy đổi các đơn vị đo thể tích.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!