Mệnh Thủy sinh năm nào? Năm sinh của con người là thông tin được ấn định và không thể thay đổi nó quyết định rất nhiều vấn đề trong cuộc sống của chủ nhân như tính cách, vận mệnh, phong thủy… Mỗi năm sinh sẽ tương ứng với một mệnh ngũ hành, người thuộc hành nào sẽ mang nét đặc trưng của hành đó. Vậy người mệnh Thủy sinh năm nào? Đặc trưng tính cách, cuộc đời của họ sẽ diễn biến ra sao, cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Mệnh Thủy sinh năm nào?
Mệnh Thủy là một trong 5 mệnh ngũ hành đại diện cho nước nên những người thuộc mệnh này thường sẽ có những nét đặc trưng của nước trong tính cách.
Người mệnh Thủy sinh các năm 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013, 2026, 2027…
Bảng năm sinh, nạp âm chi tiết vui lòng tra trong bảng dưới đây:
Năm sinh Tuổi Nạp âm mạng thuỷ 1936, 1996 Bính Tý Giản Hạ Thuỷ 1937, 1997 Đinh Sửu Giản Hạ Thuỷ 1944, 2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thuỷ 1945, 2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thuỷ 1952, 2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thuỷ 1953, 2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thuỷ 1966, 2026 Bính Ngọ Thiên Hà Thuỷ 1967, 2027 Đinh Mùi Thiên Hà Thuỷ 1974, 2034 Giáp Dần Đại Khê Thuỷ 1975, 2035 Ất Mão Đại Khê Thuỷ 1982, 2042 Nhâm Tuất Đại Hải Thuỷ 1983, 2043 Quý Hợi Đại Hải Thuỷ
Tìm hiểu về năm sinh các nạp âm của mệnh Thủy
Giản Hạ Thủy – Bính Tý (1936-1996) và Đinh Sửu (1937,1997)
Mệnh Thủy sinh năm Bính Tý (1936-1996) và Đinh Sửu (1937 – 1997) thuộc nạp âm Giản Hạ Thủy tức nước dưới suối.
Mệnh Thủy Bính Tý
- Nam Bính Tý có cuộc đời không mấy suôn sẻ, thuận lợi tuy nhiên họ lại tạo ra được nhiều tiếng vang, phần lớn họ là những người có địa vị trong xã hội. Lúc còn trẻ thường gặp nhiều vấn đề thăng trầm trong tình cảm.
- Nữ Bính Tý có cuộc sống thuận lợi, may mắn, có nhiều cơ hội để phát triển trong cuộc việc. Về tình duyên, lúc trẻ không ổn định, vui vẻ nhưng càng về sau càng hạnh phúc, viên mãn.
Mệnh Thủy Đinh Sửu
- Nam Đinh Sửu có cuộc đời khá nhẹ nhàng, bình lặng, tuy nhiên không tạo ra được nhiều tiếng vang trong công việc đổi lại cũng tạo được chút ít danh tiếng. Tài vận chỉ ở mức trung bình, không qua dư giả nhưng cũng không thiết thốn.
- Nữ Đinh Sửu có cuộc đời tương đối vất vả, trắc trở, đến trung vận thì cuộc sống ngày càng ổn định, may mắn, tài chính cũng dư giả. Tuổi trẻ trải qua nhiều mối tình nhưng thường không hạnh phúc, về sau gia đình ổn định, hạnh phúc hơn.
Tuyền Trung Thủy – Giáp Thân (1944 – 2004) và Ất Dậu (1945-2005)
Người mệnh Thủy sinh năm Giáp Thân (1944-2004) và Ất Dậu (1945 – 2005) nạp âm Tuyền Trung Thủy. Cuộc đời, vận mệnh cụ thể như sau:
Mệnh Thủy Giáp Thân
- Nam Giáp Thân có cuộc đời khá trắc trở, phải sau 30 tuổi sự nghiệp mới bắt đầu khởi sắc. Về tình duyên, tuổi trẻ gặp nhiều cảnh hợp tan, về sau gia đình yên ấm, sự nghiệp ổn định.
- Nữ Giáp Thân có cuộc đời có nhiều triển vọng, tiền vận có nhiều cơ hội, hậu vận công thành danh toại, nhàn nhã an hưởng. Tuy nhiên, tình duyên của họ lại không được như ý, một phần chịu ảnh hưởng từ những suy nghĩ tiêu cực trong cuộc sống.
Mệnh Thủy Ất Dậu
- Nam Ất Dậu có cuộc đời khá vất vả, họ phải lo toan nhiều thứ, tiền vận và trung vận luôn gặp nhiều khó khăn, trắc trở phải đủ kiên trì thì hậu vận mới có thể thành công, được hưởng an nhàn.
- Nữ Ất Dậu có cuộc sống lúc nhỏ nhàn hạ, sung sướng, nhiều triển vọng do được gia đình hậu thuẫn. Tuy nhiên tới trung vận phải gặp nhiều điều lo toan, hậu vận mới có thể yên bình. Chuyện tình cảm của họ cũng phải trải qua nhiều khổ đau mới có được hạnh phúc.
Trường Lưu Thủy – Nhâm Thìn (1952 – 2012) và Quý Tỵ (1953 – 2013)
Người mệnh Thủy nạp âm Trường Lưu Thủy sinh năm Nhâm Dần (1952-2012) và Quý Tỵ (1953-2013), cuộc đời và vận mệnh cơ bản sẽ như sau:
Mệnh Thủy Nhâm Thìn
- Nam Nhâm Thìn có cuộc sống yên bình, công danh sự nghiệp thành công sớm, đạt được nhiều thành công vang dội, từ trung vận tài chính đã bắt đầu vững chắc, dư giả. Tình duyên của họ cũng khá suôn sẻ, không gặp nhiều trắc trở.
- Nữ Nhâm Thìn cũng có cuộc sống tương tự, các giai đoạn trong cuộc sống của họ đều trải qua rất dễ dàng, sung túc và đầy đủ, tình duyên cũng viên mãn, hạnh phúc.
Mệnh Thủy Quý Tỵ
- Nam Quý Tỵ phải trải qua nhiều thăng trầm, khổ nạn trong cuộc sống, đến cuối trung vận thì sự nghiệp mới có khởi sắc. Tình duyên gặp nhiều trắc trở phải đến hậu vận mới an nhàn.
- Nữ Quý Tỵ phải gặp nhiều lo âu, trăn trở trong cuộc sống, đến trung vận thì cuộc sống mới dễ thở hơn tuy nhiên không quá dư giả, phải đến hậu vận thì mới được an nhàn, sung túc.
Thiên Hà Thủy – Bính Ngọ (1966) và Đinh Mùi (1967)
Mệnh Thủy nạp âm Thiên Hà Thủy là những người sinh năm Bính Ngọ (1966) và Đinh Mùi (1967), cuộc đời của họ trải qua các giai đoạn sau đây:
Mệnh Thủy Bính Ngọ
- Nam Bính Ngọ có cuộc đời khá thuận lợi và suôn sẻ, trong công việc và cuộc sống đều gặp nhiều may mắn, tạo dựng được sự nghiệp từ lúc còn trẻ. Tuy nhiên gia đạo gặp nhiều mâu thuẫn xuất phát từ vấn đề con cái.
- Nữ Bính Ngọ lại ngược lại, cuộc đời họ gặp nhiều khó khăn, trắc trở phải từ trung vận trở đi thì cuộc sống mới có nhiều cải thiện cả công việc và tình cảm, cuộc sống cũng nhẹ nhàng hơn, tài chính dần ổn định hơn.
Mệnh Thủy Đinh Mùi
- Nam Đinh Mùi có cuộc sống khá thuận lợi từ lúc trẻ tới khi về già, lúc trẻ có nhiều triển vọng, từ trung vận trở đi thì sự nghiệp càng vững chắc, cuộc sống an nhàn, phú quý, gia đạo tốt đẹp.
- Nữ Đinh Mùi phải trải qua nhiều sóng gió, vất vả lúc tiền vận và trung vận, đến hậu vận mới được hưởng cuộc sống an nhàn, nhưng cũng chỉ dừng lại ở mức trung bình, không quá nổi trội.
Đại Khê Thủy – Giáp Dần (1974) và Ất Mão (1975)
Người mệnh Thủy sinh năm Giáp Dần (1974) và Ất Mão (1975) tương ứng nạp âm Đại Khê Thủy. Cuộc đời của từng năm phân được ấn định như sau:
Mệnh Thủy Giáp Dần
- Nam Giáp Dần thường gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, tiền vận có gặp nhiều khó khăn nhưng đều giải quyết được, từ trung vận trở đi cuộc sống an nhàn, sung sướng, gia đạo êm ấm.
- Nữ Giáp Dần phải chịu nhiều đau buồn trong cuộc sống, cả cuộc đời gần như không được yên ổn, trong các giai đoạn thứ thiếu nhất của họ chính là tài chính, làm lụng chỉ đủ sống chứ không có dư giả.
Mệnh Thủy Ất Mão
- Nam Ất Mão có cuộc sống khá tốt đẹp, cả đời nhàn hạ, tài chính dư giả không phải lo đến cái ăn, cái mặc, sự nghiệp vững chắc, càng ngày càng phát triển, gia đạo hạnh phúc.
- Nữ Ất Mão thời tiền vận có nhiều điều cần lo lắng, đến trung vận cuộc sống, sự nghiệp bắt đầu khởi sắc cho đến hậu vận thì có thể an hưởng sung sướng, không lo tiền bạc.
Đại Hải Thủy – Nhâm Tuất (1982) và Quý Hợi (1983)
Người mệnh Thủy nạp âm Đại Hải Thủy sinh năm Nhâm Tuất (1982) và Quý Hợi (1983).
Mệnh Thủy Nhâm Tuất
- Nam Nhâm Tuất có cuộc sống trải qua nhiều thăng trầm, nhiều lần thay đổi, sự nghiệp phải tạo dựng bằng năng lực, tâm huyết chứ không có người trợ giúp, gia đạo êm ấm. Tuy nhiên cần quan tâm và coi trọng vấn đề sức khỏe nhiều hơn.
- Nữ Nhâm Tuất thời tiền vận, trung vận phải lo toan, đau buồn vì nhiều chuyện, phải đến hậu vận mới có thể an nhàn, sự nghiệp chỉ dừng lại ở mức trung bình không quá nổi bật.
Mệnh Thủy Quý Hợi
- Nam Quý Hợi trước 30 tuổi phải trải qua nhiều khó khăn, lo toan trong cuộc sống, phải sau năm 30 thì cuộc sống mới có nhiều khởi sắc, dù sự nghiệp không như mong muốn nhưng cũng gọi là có thành tựu.
- Nữ Quý Hợi cũng phải trải qua rất nhiều khó khăn, đặc biệt giai đoạn trung vận phải lo toan, suy tính nhiều điều, đến hậu vận mới có thể an nhàn, sung túc.
Xem thêm: Mệnh Thổ sinh năm nào? Đặc trưng của mệnh Thổ theo từng nạp âm?
Phong thủy cho người mệnh Thủy
Mệnh Thủy hợp mệnh nào, khắc mệnh nào?
Theo phong thủy ngũ hành, mệnh Thủy hợp với mệnh Mộc và mệnh Kim, đây là 2 mệnh có thể kết hợp làm ăn, hôn nhân với người mệnh Thủy giúp mang đến nhiều may mắn.
Người mệnh Thủy đặc biệt không nên làm ăn, kết hôn với người mệnh Thổ và mệnh Hỏa tránh mang đến nhiều rủi ro, xui xẻo.
Xem thêm: Mệnh Thủy hợp mệnh gì? Khắc mệnh gì?
Mệnh Thủy hợp màu gì? Khắc màu gì?
Mệnh Thủy đặc biệt hợp với màu xanh dương, màu đen và những màu có ánh kim như trắng, xám, bạc, bạch kim… và tuyệt đối kỵ những màu như nâu, vàng.
Mệnh Thủy hợp hướng nào?
Mệnh Thủy hợp hướng chính Bắc, hướng chính Nam và Đông Nam. Đặc biệt trong phong thủy nhà ở những hướng này được áp dụng nhiều trong việc chọn hướng nhà, hướng đặt bàn thờ, hướng phòng làm việc, phòng ngủ…
Có thể bạn quan tâm: Mệnh Thủy hợp cây gì? Tổng hợp top 10+ cây may mắn cho người mệnh Thủy
Mệnh Thủy hợp số gì?
Những con số đem đến may mắn cho mệnh Thủy phải kể đến số 1, số 6 và số 7. Đây là 3 con số phong thủy giúp mang đến tài lộc, may mắn cho người mệnh Thủy.
Trên đây là những thông tin giải đáp cho câu hỏi “mệnh Thủy sinh năm nào?” giúp bạn đọc một lần nữa xác định được mệnh của mình cũng như tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời, vận mệnh của bản thân thông qua tử vi.
Truy cập Goland24h.com ngay hôm nay để biết thêm chi tiết về các mệnh ngũ hành, các vấn đề phong thủy, tử vi xoay quanh cuộc sống chúng ta.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!