Mất chứng minh nhân dân có bị phạt không?

Chào Luật sư, hôm qua trên đoạn đường đi làm về tôi có làm rơi ví và một số giấy tờ, trong đó có chứng minh nhân dân và thẻ ngân hàng. Nếu làm mất giấy chứng minh nhân dân thì nên làm gì? Mất chứng minh nhân dân có bị phạt không theo quy định? Làm lại chứng minh nhân dân có khó không? Làm chứng minh nhân dân mới thì sau bao lâu mới có lại? Mất chứng minh nhân dân có bị phạt không theo quy định? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Căn cú pháp lý

Thông tư 60/2021/TT-BCA

Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân bị mất?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, trường hợp bị mất CMND thì phải làm thủ tục cấp lại.

Nếu đã làm mất chứng minh thư nhân dân thì sẽ phải thực hiện thủ tục cấp lại chứng minh thư theo quy định tại điểm 2, 5 mục II của thông tư 04/1999/TT-BCA(C13), Khoản 2 điều 1 Nghị định 170/2007/NĐ-CP như sau:

Người bị mất chứng minh nhân dân đem theo ảnh thẻ đến cơ quan công an phường, xã, thị trấn nơi thường thú của mình, sau đó làm đơn trình bày nêu rõ lý do xin đổi, cấp chứng minh nhân dân.

Cơ quan công an sẽ xác nhận, đóng giấu giáp lại trên đơn trình bày, sau đó người mất chứng minh nhân dân chuẩn bị thêm một số hồ sơ sau đây để nộp cho Cơ quan công an cấp huyện nơi có hộ khẩu thường trú.

Mất chứng minh nhân dân có bị phạt không theo quy định?
Mất chứng minh nhân dân có bị phạt không theo quy định?

Hồ sơ nộp tại cơ quan công an cấp huyện bao gồm những gì?

-Đơn trình bày lý do xin đổi, cấp chứng minh nhân dân ( đã có xác nhận của công an phường, xã nơi có hộ khẩu thường trú.)

– Hộ khẩu thường trú

– Chụp ảnh

– In vân tay hai ngón trỏ

– Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân.

Người xin cấp lại chứng minh nhân dân nộp lệ phí theo quy định và sau 15 ngày làm việc, chứng minh nhân dân sẽ được cấp lại.

Mất chứng minh nhân dân có bị phạt không theo quy định?

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP thì đối với một trong những hành vi sau đây sẽ bị phạt tiền từ 100-200 nghìn đồng:

– Không xuất trình CMND khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

– Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp mới, cấp lại, đổi CMND;

– Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thu hồi, tạm giữ CMND khi có yêu cầu của người có thẩm quyền

Từ quy định trên có thể thấy rằng, dân khi đi lại tại Việt Nam hoặc tham gia vào một quan hệ pháp luật nào đó thì việc mang theo chứng minh nhân dân là cần thiết. Người sử dụng CMND phải tuân thủ các quy định của pháp luật về việc quản lý, sử dụng CMND.

Như đã phân tích ở trên, khi bị mất CMND, mọi người cần phải làm thủ tục xin cấp lại CMND, và trong thủ tục xin cấp lại bao gồm việc việc trình báo với cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp người bị mất chứng minh nhân dân nhưng không tiến hành việc trình báo sẽ có thể bị phạt xử lý vi phạm hành chính từ 100 -200 nghìn đồng.

Có cần xuất trình CMND cũ để làm CCCD gắn chip không?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA, sau khi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD, cán bộ thu nhận thông tin công sẽ tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.

Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.

Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh hoặc thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.

Các loại giấy tờ chứng minh nhân thân này có thể là Giấy khai sinh, CMND/CCCD, Sổ hộ khẩu, Hộ chiếu…

Như vậy, khi làm CCCD gắn chip người dân sẽ không phải xuất trình Chứng minh nhân dân cũ nếu đã có thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Nếu Cơ sở dữ liệu quốc gia không có thông tin hoặc thông tin có sự thay đổi, điều chỉnh thì công dân có thể dùng các loại giấy tờ khác thay thế CMND như Giấy khai sinh, Hộ chiếu… khi làm CCCD.

Chứng minh nhân dân bị cắt góc có được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao không?

Theo quy định hiện hành tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về bản chính giấy tờ không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao là “Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.”

Đối với trường hợp chứng minh nhân dân 9 số và 12 số còn rõ nét (ảnh, số chứng minh nhân dân và chữ), góc bị cắt không ảnh hưởng đến những thông tin thiết yếu có trong chứng minh nhân dân thì vẫn có thể chấp nhận sử dụng để chứng thực bản sao.

Đối với trường hợp chứng minh nhân dân bị cắt góc sâu mà làm ảnh hưởng đến ảnh, số chứng minh nhân dân hoặc phần chữ, các thông tin trong bản chứng minh nhân dân thì xác định rằng chứng minh nhân dân đó là bản chính bị hư hỏng. Vì thế chứng minh thư bị cắt góc không thể dùng để chứng thực bản sao. Khi bị cắt góc thì nó không còn giá trị pháp lý nữa.

Thủ tục đổi tên trên chứng minh nhân dân

Để đổi tên trên chứng minh nhân dân trước hết bạn phải đổi tên đệm trên giấy khai sinh. Theo đó:

Thay đổi tên đệm trên giấy khai sinh thế nào?

Việc thay đổi tên đệm trên giấy khai sinh thực hiện như sau:

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc thay đổi tên

Đầu tiên cần xác định cơ quan có thẩm quyền thay đổi họ, tên.

Theo Điều 27 Luật Hộ tịch 2014; trường hợp thay đổi tên cho người chưa đủ 14 tuổi được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây; hoặc nơi cư trú của cá nhân.

Còn đối với công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; thì theo khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch 2014; Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây; hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên.

Hồ sơ, thời hạn, trình tự giải quyết

Theo khoản 1 Điều 28 Luật Hộ tịch 2014; người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ; nếu thấy việc thay đổi tên là có cơ sở thì công chức tư pháp – hộ tịch tiến hành ghi vào Sổ hộ tịch. Người yêu cầu đăng ký thay đổi tên ký vào Sổ hộ tịch; và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

Sau đó, ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Trường hợp đăng ký thay đổi tên không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây; Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

Mất chứng minh nhân dân có bị phạt không theo quy định?
Mất chứng minh nhân dân có bị phạt không theo quy định?

Thay đổi tên đệm trên chứng minh nhân dân

Sau khi tiến hành thay đổi tên đệm trên giấy khai sinh; bạn tiếp tục xin cấp đổi chứng minh nhân dân tại Cơ quan công an cấp huyện.

Hồ sơ, trình tự thực hiện gồm:

– Nộp đơn trình bày nêu rõ lý do xin đổi Chứng minh nhân dân.

– Xuất trình hộ khẩu thường trú; quyết định thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

– Chụp ảnh;

– In vân tay hai ngón trỏ;

– Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân;

– Nộp lại Chứng minh nhân dân cũ có thay đổi.

Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục; cơ quan Công an phải làm xong CMND trong thời gian sớm nhất. Thời gian giải quyết tại thành phố, thị xã là không quá 07 ngày làm việc; tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo, là không quá 20 ngày làm việc; các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.

Tuy nhiên hiện nay đã triển khai sử dụng căn cước công dân gắn chip. Do đó bạn nên thực hiện đổi cấp căn cước mới cho thuận tiện.

Mời bạn xem thêm bài viết

  • Án tích có tự xóa sau khi chấp hành xong hình phạt không?
  • Đơn xin xác nhận nhà ở để bất điện
  • Giá đất tái định cư được tính như thế nào?
  • Bài thu hoạch cảm tình đảng 2015

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mất chứng minh nhân dân có bị phạt không theo quy định?”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, cách tra cứu thông tin quy hoạch, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, tìm hiểu về trích lục hồ sơ nguồn gốc đất, trích lục kết hôn; thủ tục đăng ký bảo vệ thương hiệu… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

  1. FaceBook: www.facebook.com/luatsux
  2. Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  3. Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp