Mã vạch sản phẩm các nước

Để nhận biết xuất xứ của hàng hóa các nước trên thế giới thì bạn có thể dựa vào mã vạch để phân biệt. Vậy mã vạch các nước trên thế giới như thế nào? Cùng Trường Phát Logistic theo dõi bài viết sau để biết được bảng mã vạch các nước cụ thể nhất.

1. Mã số mã vạch là gì?

Mã vạch là một dãy chữ số ký hiệu thể hiện như một thẻ để chứng minh hàng hóa về xuất xứ sản xuất, lưu thông trên một quốc gia hoặc xuất khẩu đi các nước trên thế giới. Mỗi loại hàng hóa sẽ được in vào đó duy nhất một dãy số để phân biệt từng sản phẩm hàng hóa ở từng quốc gia khác nhau giúp tránh nhầm lẫn.

Một mã vạch hàng hóa sẽ thường có định dạng: DDDMMMMMMXXXC

Trong đó:

  • DDD: là mã quốc gia
  • MMMMMM: mã doanh nghiệp đăng ký sản phẩm
  • XXX: dãy số từ 000- 999 do doanh nghiệp đặt tên cho từng loại sản phẩm
  • C: Số kiểm tra được tính từ toàn bộ dãy 12 số

Định dạng mã vạch các nước

Song song cùng mã số chính là mã số vạch, được ký hiệu bằng những sọc đen song song xếp xen kẽ nhau được đặt ngay phía trên mã số. Nếu dùng mã số để nhận diện được thông tin sản phẩm thì mã vạch sinh ra để các thiết bị máy quét có đọc được thông tin của sản phẩm, đối tượng gắn mã.

2. Tổng hợp bảng mã vạch các nước trên thế giới đầy đủ nhất

Cách để phân biệt hàng hóa của các nước hay được sản xuất ở quốc gia nào thì mọi người sẽ đều dựa vào mã vạch được in ở bao bì sản phẩm để nhận biết. Trong đó 3 số đầu tiên trên mã vạch là mã quốc gia, một số trường hợp nếu sản phẩm được nhập khẩu từ nước khác về thì mã vạch vẫn hiển thị của nước thứ nhất. Tương tự với các trường hợp nếu nước thứ 2 xuất khẩu sang nước thứ 3 thì mã vạch lúc này sẽ hiển thị của nước thứ 2.

Dưới đây là bảng mã vạch các nước theo quy chuẩn quốc tế bạn có thể tham khảo để nhận biết xuất xứ hàng hóa.

Mã vạch

Quốc gia

Mã vạch

Quốc gia

000-019

Mỹ (United States) USA

520

Hy Lạp (Greece)

030 – 039

GS1 Mỹ (United States)

528

Li băng (Lebanon)

300 – 379

Pháp (France)

529

Đảo Síp (Cyprus)

400 – 440

Đức (Germany)

560

Bồ Đào Nha (Portugal)

450 – 459 và 490 – 499

Nhật Bản

590

Ba Lan

690 – 695

Trung Quốc

594

Romania

760 – 769

Thụy Sĩ

599

Hungary

880

Hàn Quốc

600 – 601

Nam Phi (South Africa)

885

Thái Lan

603

Ghana

609

Mauritius

893

Việt Nam

611

Ma Rốc

380

Bulgaria

613

Algeria

383

Slovenia

616

Kenya

385

Croatia

618

Bờ Biển Ngà

387

BIH (Bosnia-Herzegovina)

619

Tunisia

389

Montenegro

621

Syria

390

Kosovo

622

Ai Cập

460 – 469

Liên bang Nga (Russia)

700 – 709

Na Uy

470

Kyrgyzstan

750

Mexico

471

Đài Loan (Taiwan)

754 – 755

Canada

474

Estonia

770 – 771

Colombia

475

Latvia

779

Argentina

476

Azerbaijan

780

Chi lê (Chile)

477

Lithuania

789 – 790

Brazil

478

Uzbekistan

850

Cu Ba

479

Sri Lanka

858

Slovakia

480

Philippines

859

Cộng hòa Séc (Czech)

481

Belarus

860

Nam Tư

482

Ukraine

865

Mông Cổ (Mongolia)

483

Turkmenistan

867

Bắc Triều Tiên (North Korea)

484

Moldova

868 – 869

Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

485

Armenia

870 – 879

Hà Lan (Netherlands)

486

Georgia

884

Campuchia (Cambodia)

487

Kazakhstan

888

Singapore

488

Tajikistan

890

Ấn Độ

489

Hong Kong

899

Indonesia

500 – 509

Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)

900 – 919

Áo (Austria)

960 – 969

UK Office: GTIN-8 allocations

930 – 939

Úc (Australia)

977

Dãy số tiêu chuẩn quốc tế (ISSN)

940 – 949

New Zealand

980

giấy biên nhận trả tiền

955

Malaysia

990 – 999

Coupons/ Phiếu, vé

958

Macau

3. Cách tính mã vạch chuẩn để phân biệt hàng thật, hàng giả

Bên cạnh các nhận biết mã số các nước thì bạn cũng nên biết cách tính mã số vạch đó để có thể nhận biết được đâu là hàng thật, hàng nhái trên thị trường.

Dưới đây là hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch sản phẩm EAN-13 bạn nên làm theo các bước sau

  • Công từ phải sang trái tổng các con số ở vị trí lẻ trừ vị trí cuối cùng .
  • Nhân kết quả bước 1 với 3
  • Cộng giá trị các con số còn lại ở dãy số với nhau
  • Cộng kết quả ở bước 2 với bước 3
  • Lấy bội số của 10 lớn hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4 thì được số cần kiểm tra. Nếu số đó trùng với số cuối cùng của dãy mã vạch thì chứng tỏ đây là sản phẩm thật, chính hãng.

Một số mã vạch các nước trên thế giới

4. Một số mã số dành cho những nước hiện chưa đăng ký vào GS1 sử dụng

Bên cạnh những đầu mã vạch của các nước theo bảng mã vạch của quốc gia trên thế giới đã được đăng ký thì một số mã vạch các nước vẫn chưa được đăng ký vào GS1 như 140-199, 390-399, 441- 449, 510-519, 521-519, 550-559, 561 -568,….

Hy vọng với những chia sẻ của Trường Phát Logistic ở trên về mã vạch các nước ở trên sẽ giúp mọi người có thể hiểu rõ và biết cách phân biệt mã vạch sản phẩm mình sử dụng ở đâu? Nếu có thắc mắc gì cần hỗ trợ hãy liên hệ ngay với Trường Phát Logistic để được tư vấn nhanh nhất, tốt nhất nhé.

Công ty dịch vụ vận tải Trường Phát Logistics

Văn phòng: 78/12 Cộng Hòa , Phường 4, Quận Tân Bình, TP.HCM

Điện thoại: 0981 636 575 / 0908 702 303

Email1: [email protected]

Email2: [email protected]

Website: https://truongphatlogistics.com/