Cách xem mệnh, tính mệnh chuẩn nhất [ĐƠN GIẢN]

Mỗi người sinh ra đều mang trong mình một số mệnh và cung mệnh nhất định, chúng thuận theo 5 nguyên tố Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả và Thổ. Chính những nguyên tố này sẽ giúp chúng ta dễ dàng xem xét mối tương quan hệ tương sinh – tương khắc của bản thân, từ đó có thể tìm ra màu sắc phong thủy phù hợp với bản thân.

Vậy cách để xem mệnh, tính mệnh chuẩn nhất? Dưới đây Sàn Gốm sẽ giải đáp những thắc mắc trên giúp bạn.

cach-tinh-menh-don-gian-banner
Cách để xem mệnh, tính mệnh chuẩn nhất

Hướng dẫn cách xem mệnh cho bản thân chính xác

Cách tính để biết mình mệnh gì theo tuổi

Để biết bản thân mình mệnh gì theo tuổi bạn có thể áp dụng công thức như sau – công thức này cũng có thể áp dụng cho cả tuổi và giới tính.

Đầu tiên, cộng tất cả các số trong năm sinh lại, sau đó đem chia cho 9. Lấy phần dư của số chia tra trong bảng mệnh theo tuổi sẽ ra được bản thân mình mệnh gì.

bang-xem-menh-tuoi (5)
Cách tính để biết mình mệnh gì theo tuổi

Ví dụ: Nữ sinh năm 1987 nên cung mệnh được tính như sau: 1+9+8+7= 25 : 9 = 2 dư 7. Tra theo bảng thì bạn nữ thuộc cung mệnh Khôn. Bạn nam cùng sinh năm 1987 thì lại thuộc cung mệnh Tốn.

Cách tính để biết mệnh theo năm sinh

Như đã nói ở trên, 5 nguyên tố chính đại diện cho vận mệnh của mỗi người sẽ bao gồm Kim – Mộc – Thuỷ – Hoả – Thổ và được dựa vào bảng Can Chi.

Chúng ta có thể tính thông qua công thức sau: Mệnh = Can + Chi. Nếu kết quả cộng lại lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh. Đây là một trong những công thức thường được áp dụng nhiều nhất mỗi khi xác định mệnh theo năm sinh.

Trong đó, có một số quy ước về Mệnh, Can và Chi như sau:

Thiên Can chính là phần đầu của năm sinh âm lịch, được quy ước cụ thể:

Cách tính để biết mệnh theo can

Địa Chi đại diện cho 12 Con giáp – loài vật đặc trưng của năm, được quy định cụ thể:

Cách tính để biết mệnh theo chi

Cách tính để biết mình mệnh gì theo ngũ hành

Để có thể xác định được mệnh đại diện cho bản thân theo hệ thống Ngũ Hành, chúng ta cũng sẽ dựa vào hệ thống Thiên Can và Địa Chi để tính toán.

Cụ thể, số đại diện cho Thiên Can sẽ cộng với số đại diện của Địa Chi, sau đó nếu kết quả này lớn hơn 5 thì chúng ta sẽ lấy số đó trừ đi 5. Còn nếu kết quả nhỏ hơn hoặc bằng 5 thì chúng ta giữ nguyên. Cụ thể, bảng số đại diện cho Ngũ Hành sẽ được quy định như sau:

Cách tính để biết mình mệnh gì theo ngũ hành

Ví dụ: Một người sinh năm 1987 là Đinh Mão. Vậy Mệnh = Đinh + Mão = 2 + 1 = 3 nhỏ hơn 5 nên giữ nguyên. Tra trên bảng giá trị ngũ hành, người sinh năm 1987 sẽ mang mệnh Hỏa.

Phân biệt cung mệnh và sinh mệnh

Cung mệnh và sinh mệnh là 2 khái niệm có từ xa xưa, được ông cha ta đúc kết lại từ những kinh nghiệm có trong cuộc sống. Chúng tương đối giống nhau và dễ gây nhầm lẫn cho nhiều người.

Về bản chất, cung mệnh và sinh mệnh đều có ý nghĩa quan trọng và tương ứng với mỗi người sẽ khác nhau.

Cung mệnh là gì? Ý nghĩa cung mệnh

Cung mệnh là mệnh Cung Phi, hay còn được gọi là Bản Mệnh. Người ta ѕẽ căn cứ ᴠào Kim Dịch ᴠà dựa ᴠào Cung Phi Bát Trạch để хác định cung mệnh. Và chúng được tạo thành từ 3 yếu tố:

  • Cung, gồm có: Càn, Khôn, Cấn, Khảm, Ly, Tốn, Chấn, Đoài
  • Mệnh, gồm có: Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ
  • Hướng, gồm có: Đông, Tây, Nam, Bắc, Đông Nam, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc

Cung mệnh sẽ phụ thuộc vào năm sinh âm lịch và giới tính của mỗi người. Người sinh cùng năm, nhưng khác giới sẽ có cung mệnh khác nhau.

Cung mệnh ảnh hưởng trực tiếp đến mỗi người từ khi sinh ra đến khi gần 40 tuổi. Do đó trong giai đoạn này người ta thường sẽ căn cứ vào Cung mệnh để xác định xem người đó sẽ có sự nghiệp, gia đình, con cái, hôn nhân ra sao.

Đồng thời họ cũng căn cứ để xác định tổng quan về sự giàu sang phú quý của một người nào đó.

Sinh mệnh là gì? Ý nghĩa sinh mệnh

Sinh mệnh là mệnh Cung Sinh, hay còn gọi là Mệnh tử vi (dùng khi xem bói toán). Là một khái niệm dựa vào thuyết âm dương ngũ hành. Đây là khái niệm mà chúng ta hay sử dụng khi nhắc đến mối quan hệ tương sinh, tương khắc trong ngũ hành.

Theo đó, mỗi người sẽ mang trong mình một số mệnh nhất định. Và người ta ví sinh mệnh giống như sự bẩm sinh về tính cách của mỗi người.

Sinh mệnh rất hữu ích trong cuộc sống, chúng thường dùng khi xem tử vi hàng ngày hoặc xem hợp tuổi cưới hỏi. Dù nam hay nữ, nếu sinh vào năm Âm lịch đều có cùng 1 sinh mệnh.

Bảng tra cứu Sinh mệnh và Cung mệnh chi tiết

Dưới đây là bảng tra cứu sinh mệnh và cung mệnh chi tiết nhất, bạn có thể tham khảo:

bang-xem-menh-tuoi (6)
Bảng tra cứu Sinh mệnh và Cung mệnh

Theo ngũ hành trong phong thủy thì có các hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ sẽ tương hợp với những màu sắc khác nhau.

Màu sắc có vai trò quan trọng trong việc cân bằng âm dương ngũ hành của mỗi con người, vì vậy biết được màu sắc nào phù hợp với mệnh của mình là là một điều rất cần thiết.

Mệnh hỏa hợp màu gì

Những người sinh hành Hỏa rất thích hợp với những màu sắc tươi sáng, rực rỡ như màu đỏ, cam, hồng hoặc tím.

Bên cạnh đó, người ta thường nói là Mộc sinh Hoả nên màu xanh lá cũng chính là màu vô cùng phù hợp với người mệnh Hoả, màu xanh giúp mang đến sự tươi mới tràn đầy năng lượng.

nu-menh-hoa-hop-mau-gi
Nữ mệnh Hỏa hợp màu đỏ, cam, tím, hồng

Mạng Hoả cũng hợp với màu nâu đất vì màu nâu đất sẽ giúp người mệnh Hoả trầm tính lại hơn thay vì nóng nảy như lửa Hỏa.

nam-menh-hoa-hop-mau-gi
Nam mệnh Hỏa hợp màu xanh lá cây, đỏ và cam

Những người sinh mệnh Hỏa gồm có các năm: 1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987.

Một sản phẩm của gốm sứ như bình hút lộc, mai bình… có màu sắc tươi sáng sẽ mang đến cho gia chủ những sự tươi mới, những may mắn, công danh, làm tăng thêm vận khí, tài lộc cho gia chủ.

Các sản phẩm gốm sứ tương sinh cho người mệnh hoả

Mệnh mộc hợp màu gì

Những người mang mệnh mộc sẽ rất hợp với màu xanh dương – đây được cho là màu bản mệnh của những người mệnh Mộc.

mau-tuong-sinh-menh-moc
Màu tương sinh với mệnh Mộc là màu đen và màu xanh dương

Để lựa chọn sản phẩm gốm sứ phù hợp với không gian và tăng thêm vận khí tài lộc cho gia chủ, bạn có thể chọn bình hút tài lộc xanh ngọc, hoặc những bộ ấm trà có màu xanh nó sẽ rất ích cho những người mệnh Mộc.

Sản phẩm gốm sứ phù hợp với người mệnh Mộc

Bên cạnh đó, các sản phẩm gốm sứ Bát Tràng, bạn có thể lựa chọn những sản phẩm có hình ảnh quê hương, hoa lá, thiên nhiên. Mang lại sự gần gũi, thân thiện.

Binh-hut-loc-cho-nguoi-menh-Moc
Màu xanh lá là màu tương sinh của mệnh mộc

Trong phong thủy ngũ hành thì Kim khắc Mộc nên bạn cần tránh sử dụng những gam màu trắng để trang trí. Có thể sử dụng các sản phẩm có màu sắc đen, xanh lam là bản mệnh của hành Thủy cũng luôn mang lại những tốt lành.

binh-hut-loc-cho-nguoi-menh-moc
Người mệnh Mộc nên chọn bình hút lộc để gia tăng vượng khí và tài lộc

Các tuổi của những người sinh mệnh Mộc đó là: 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989.

Mệnh kim hợp màu gì

Những người mệnh Kim sẽ sinh các năm: 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985. Và những người sinh ra thuộc hành này thường hợp với màu trắng, vàng.

menh-kim-hop-menh-nao-mau-gi
Màu sắc và cung mệnh tương sinh với mệnh Kim là Thủy và Thổ

Theo thuyết ngũ hành tương sinh hành Thổ sinh Kim và người gia chủ có bản mệnh kim nên chọn màu sắc bình hút tài lộc có màu vàng rực rỡ hoặc có thể sử dụng màu trắng để trang trí nhà giúp đem lại may mắn, tài lộc đến gia chủ.

Bình hút lộc và mai bình cho người mệnh kim

Mệnh thuỷ hợp màu gì

Màu sắc hợp với mệnh thủy sẽ là màu trắng – đen. Vì vậy, nên chọn những sản phẩm gốm Bát tràng, bình hút lộc với những gam màu này sẽ đem lại nhiều tài lộc hơn cho gia chủ.

binh-hut-loc-cho-menh-kim
Bình hút lộc Mã đáo thành công cho mệnh thuỷ

Bên cạnh đó, theo thuyết phong thủy, hành Kim sinh Thủy, Hành Thủy khắc Thổ nên những sản phẩm bình hút tài lộc hay đồ trang trí bạn lựa chọn không nên dùng những sản phẩm có gam màu vàng của mệnh Thổ.

mau-hop-menh-thuy
Màu hợp mệnh Thủy là màu trắng, màu đen, màu xanh dương và màu bạc

Những người mệnh Thủy sinh vào các năm: 1936, 1937, 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983.

Mệnh thổ hợp màu gì

Những người mang mệnh thổ sẽ hợp với những màu như: đỏ, màu vàng, màu hồng hay màu nâu.

Những người mang mệnh này sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn có thể lựa chọn màu vàng, màu đỏ hay màu đất của dòng sản phẩm bình hút tài lộc để mang đến những tài lộc, may mắn trong sự nghiệp, gia đình hòa thuận.

bang-mau-menh-tho
Màu sắc tương sinh và tương khắc của người mệnh thổ

Bên cạnh đó, cần chú ý đến những màu sắc không phù hợp như màu xanh sẽ không mang lại những vận khí tốt cho người chủ nhà.

Một số sản phẩm hỗ trợ phong thuỷ cho người mệnh thổ

Những người mệnh thổ sinh vào các năm: 1938, 1939, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991.

Cách tính cung mệnh cho vợ/chồng

Trước khi xem cung mệnh vợ chồng có hợp nhau hay không thì chúng ta cần biết cách tính cung mệnh theo năm sinh của cả vợ và chồng. Như đã đề cập ở phần trên, cách tính cung mệnh theo tuổi, theo năm sinh được chia ra của nữ giới riêng và của nam giới riêng.

Bảng cung tương sinh và cung tương khắc mệnh vợ/chồng

Khi biết được cung mệnh của Nam và Nữ rồi thì chúng ta sẽ tiến hành xem vợ chồng có hợp nhau hay không bằng bảng tra cung mệnh vợ chồng sau đây:

bang-xem-menh-tuoi (1)
Bảng cung tương sinh và cung tương khắc mệnh vợ/chồng

Trong đó, lấy cung mệnh của chồng (thuộc hàng ngang) trước kết hợp với cung mệnh của vợ (thuộc hàng dọc) sau để gióng để tìm kết quả.

Xét theo bảng tra cung mệnh vợ chồng này chúng ta sẽ thấy các cung mệnh kết hợp với nhau sẽ có 8 trường hợp biến hóa là các cung Thiên Y, Ngũ Quỷ, Phục Vị, Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Sinh Khí, Lục Sát và Diên Niên.

Trong đó các nhóm thuộc cung Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị là cát (tốt). Ngược lại, những nhóm cung: Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại và Tuyệt Mệnh là hung (xấu).

Xem nhanh các cung mệnh vợ chồng

Người cung Chấn

  • Chồng Chấn lấy vợ cung Ly (Sanh khí): mạng phú quý, vợ chồng chung thủy, hòa thuận, gặp nhiều may mắn.
  • Chồng Chấn lấy vợ cung Càn (Ngũ quỷ): Không hợp thường xảy ra mâu thuẫn, gia đình ly tán. Vợ chồng đứt gánh giữa đường.
  • Chồng Chấn lấy vợ cung Tốn (Phước đức): Cuộc tình bền vững trọn đời, hậu vận giàu sang, con cái thành đạt.
  • Chồng Chấn lấy vợ cung Cấn (Lục sát): Gia đình lục đục bất hòa, con cái lận đận, anh em bất hòa.
  • Chồng Chấn lấy vợ cung Khôn (Hoạ hại): Duyên nợ khốn đốn, lận đận, tai ương tât bệnh.
  • Chồng Chấn lấy vợ cung Khảm (Thiên y): Vợ chồng nghĩa tình nồng thắm, vinh hiển thụ hưởng vững bền.
  • Xem tuổi kết hôn chồng Chấn lấy vợ cung Đoài (Tuyệt mạng): Vợ chồng không ở trọn đời, không có hạnh phúc bền lâu, cháu con bất lợi côi cút.
  • Chồng Chấn lấy vợ cung Chấn (phục vị): Gia đình ấm no, gia đạo yên vui trên dưới hòa thuận.

Người cung Ly

  • Chồng Ly lấy vợ cung Chấn (Sanh khí): Hai vợ chồng lấy nhau sẽ ý hợp tâm đầu làm nên gia thất, trọn đời nhàn hạ, trung niên hậu vận đều thành công mọi mặt.
  • Chồng Ly lấy vợ cung Đoài (Ngũ quỷ): Tiền của hao tốn, cửa nhà tiêu hao không còn.
  • Chồng Ly lấy vợ cung Khảm (Phước đức): Gia đình hạnh phúc, Tình yêu luôn mặn nồng, tương lai con cái thành đạt.
  • Chồng Ly lấy vợ cung Khôn (Lục sát): Trai sa đọa gái lẳng lơ, trước sau rồi cũng hững hờ nợ duyên. Vợ chồng không hoàn thuận, sớm ly hôn.
  • Chồng Ly lấy vợ cung Cấn (Hoạ hại): Vợ chồng về sau không chung thủy, đời sống vợ chồng trắc trở, gặp nhiều bệnh tật đa đoan thiệt thòi thân phận
  • Chồng Ly lấy vợ cung Tốn (Thiên y): Cả đời giàu có, hạnh phúc. Con cái vẹn toàn
  • Chồng Ly lấy vợ cung Càn (Tuyệt mạng): Nợ duyên gãy cánh, vợ chồng con cái ly tán
  • Chồng Ly lấy vợ cung Ly (Phục vị): Vợ chồng hạnh phúc, may mắn. Tiền bạc giàu có ở bậc trung, hậu vận sung sướng.

Người cung Tốn

  • Chồng Tốn lấy vợ cung Khảm (Sanh khí): Tài lộc, yên ấm con cái lớn lên sống đời nhung gấm sung sướng.
  • Chồng Tốn lấy vợ cung Khôn (Ngũ quỷ): Trung niên sẽ phải đổi thay cuộc tình.
  • Chồng Tốn lấy vợ cung Chấn (Phước đức): Giàu có, phú quý trọn đời, vợ chồng hạnh phúc.
  • Chồng Tốn lấy vợ cung Đoài (Lục sát): Tiền bạc sa sút, duyên nợ đổi thay phũ phàng.
  • Xem tuổi kết hôn chồng Tốn lấy vợ cung Càn (Hoạ hại): Duyên nợ sầu muộn đắng cay cuộc đời.
  • Chồng Tốn lấy vợ cung Ly (Thiên y): Uy quyền tiền bạc bền lâu, giàu sang trăm năm.
  • Chồng Tốn lấy vợ cung Cấn (Tuyệt mạng): Vợ chồng đứt gánh giữa đường, duyên nợ đôi đàng rời rã ân hận.
  • Chồng Tốn lấy vợ cung Tốn (Phục vị): Sự nghiệp tấn tài tấn lộc, đời sống thân danh tốt.

Người cung Khảm

  • Chồng Khảm lấy vợ cung Tốn (Sinh khí): Số không sang nhưng an lành, vợ chồng thuận và con cái tốt.
  • Chồng Khảm lấy vợ cung Cấn (Ngũ quỷ): Phá sản, con cái lớn lên đàn điếm du đãng…
  • Chồng Khảm lấy vợ cung Ly (Phước đức): Vợ chồng có số giàu sang, trước sau an nhàn.
  • Chồng Khảm lấy vợ cung Càn (Lục sát): Vợ chồng bất hòa, không hạnh phúc duyên nợ long đong.
  • Chồng Khảm lấy vợ cung Đoài (Hoạ hại): Suốt đời đau khổ, sầu than đêm ngày.
  • Chồng Khảm lấy vợ cung Chấn (Thiên y): Đời sống sung mãn, vợ chồng hạnh phúc đến đầu bạc răng long.
  • Chồng Khảm lấy vợ cung Khôn (Tuyệt mạng): Vợ chồng ly tán, không vợ thì chồng cũng vào cõi âm.
  • Chồng Khảm lấy vợ cung Khảm (Phục vị): Gia đình êm thấm, áo cơm no ấm.

Người cung Đoài

  • Chồng Đoài lấy vợ cung Càn (sinh khí): Hôn nhân bền vững, nhà cao cửa rộng, con cái ngoan hiền.
  • Chồng Đoài lấy vợ cung Ly (ngũ quỷ): Công danh sự nghiệp bất thành, duyên nợ như sợi chỉ mành.
  • Chồng Đoài lấy vợ cung Cấn (phước đức): Thê tử êm ấm, duyên nợ trọn đời nồng thắm.
  • Chồng Đoài lấy vợ cung Tốn (lục sát): Gia đình khốn đốn, tình nghĩa lăng loàn hỗn độn.
  • Chồng Đoài lấy vợ cung Khảm (hoạ hại): Tai ương tật ách thêm thảm, nửa đời sanh ly.
  • Chồng Đoài lấy vợ cung Khôn (thiên y): Gia đình giàu sang, con cái làm nên sự nghiệp.
  • Chồng Đoài lấy vợ cung Chấn (tuyệt mạng): Căn kiếp đa truân lận đận, duyên nợ lìa tan.
  • Chồng Đoài lấy vợ cung Đoài (phục vị): Tiền bạc ở bậc trung, con cháu trưởng thành đẹp lòng cha mẹ.

Người cung Khôn

  • Chồng Khôn lấy vợ cung Cấn (sinh khí): Giàu có, gia đình thuận hòa mọi bề.
  • Chồng Khôn lấy vợ cung Tốn (ngũ quỷ): Cuộc đời chật vật, con cái bất hòa cùng khốn.
  • Chồng Khôn lấy vợ cung Càn (phước đức): Phú quý an nhàn, có quý nhân phù trợ.
  • Chồng Khôn lấy vợ cung Ly (lục sát): Duyên nợ sầu bi tháng ngày.
  • Chồng Khôn lấy vợ cung Chấn (hoạ hại): Đời sống lầm than, duyên nợ khổ buồn.
  • Chồng Khôn lấy vợ cung Đoài (thiên y): Hưởng thọ lộc tài dài lâu, con trai công danh tốt, gái hiền rể thảo.
  • Chồng Khôn lấy vợ cung Khảm (tuyệt mạng): Chồng vợ dở dang nửa đời, duyên nợ sầu thảm.
  • Chồng Khôn lấy vợ cung Khôn (phục vị): Trung niên có thăng trầm, cuối đời phú quý phong lưu.

Người cung Càn

  • Chồng cung Càn lấy vợ cung Đoài (Sinh khí): Duyên nợ gắn bó trọn đời, giàu sang, bền vững
  • Chồng Càn lấy vợ cung Chấn (Ngũ Quỷ): Vợ chồng không hòa hợp, kinh tế eo hẹp túng quẫn.
  • Chồng càn lấy vợ cung Khôn (Phước đức): Tài lộc như nước tràn, nhà cao cửa rộng phước đức trường tồn.
  • Chồng Càn lấy vợ cung Khảm (Lục sát): Phu thê buồn thảm, duyên nợ nửa đời ly tán.
  • Chồng Càn lấy vợ cung Tốn (Hoạ hại): Vợ chồng trước hợp sau lìa, con cái trường thành côi cút.
  • Chồng Càn lấy vợ cung Cấn (Thiên y): Cuộc đời vượng tài, tình yêu mặn nồng, cả đời sống trong vượng tài với rể thảo, dâu hiền.
  • Chồng Càn lấy vợ cung Ly (Tuyệt mạng) Duyên nợ sầu bi, căn kiếp hẩm hiu.
  • Chồng Càn lấy vợ cung Càn (Phục vị): Giàu sang về tuổi già, trung niên cửa nhà yên vui, sung túc.

Người cung Cấn

  • Chồng Cấn lấy vợ cung Khảm (ngũ quỷ): Duyên nợ nửa đời nhiều ảm đạm, lâm vào vòng hoạn nạn.
  • Chồng Cấn lấy vợ cung Khôn (sanh khí): Nhà cao cửa rộng, quyền oai vô cùng.
  • Chồng Cấn lấy vợ cung Đoài (phước đức): Đẹp duyên, tiền tài hưng vượng, nhàn nhã.
  • Chồng Cấn lấy vợ cung Chấn (lục sát): Sản nghiệp sớm tẩu tán, gia đình hạnh phúc hư nát.
  • Chồng Cấn lầy vợ cung Ly (hoạ hại): Gia đình gặp nhiều tai ách.
  • Chồng Cấn lấy vợ cung Càn (thiên y): Hậu vận sẽ được sung sướng, trung niên hưởng phúc.
  • Chồng Cấn lấy vợ cung Tốn (tuyệt mạng): Vợ chồng khắc nhau nên trong 2 chắc mất 1 người.
  • Chồng Cấn lấy vợ cung Cấn (phục vị): Vợ chồng hòa thuận, phong lưu nhàn hạ bậc trung.

Kết

Các vấn đề phong thuỷ như: màu sắc, hợp mệnh, tuổi vợ tuổi chồng hợp nhau… cũng chỉ là các yếu tố hỗ trợ, chúng giúp cho “tâm” của bạn yên tâm, từ đó cuộc sống sẽ trở nên thuận lợi.

Nhưng điều quan trọng nhất vẫn là cái “đức” bạn tạo ra trong cuộc sống hằng ngày, đây mới là yếu tố quyết định cuộc sống của bạn sau này sẽ là Phúc hay là Hoạ.

Chúc các bạn sẽ tính mệnh thành công thông qua bài viết. Theo dõi Sàn Gốm để đọc được nhiều bài viết hay hơn nhé!