Inox 410 là gì? Tại sao inox 410 ít được ưa chuộng?

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại inox khác nhau từ phổ biến đến hiếm gặp. Ngoài một số loại inox thông dụng như inox 304, inox 216, inox 319 … thì còn có một số loại inox hiếm gặp, điển hình như inox 410. Bài viết sau đây, Đại Ngân xin giới thiệu về dòng inox 410 và các ứng dụng của nó.

1. Inox 410 là gì?

Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, chúng ta dễ dàng bắt gặp các sản phẩm làm từ inox. Đây là loại thép không gỉ có những đặc tính nổi bật về khả năng chịu lực, chịu nhiệt, chống han gỉ, thẩm mỹ cao … Với những ưu điểm vượt trội nó đã trở thành vật liệu có tính ứng dụng cao, thay thế cho các vật liệu cũ như sắt, thép, gỗ đá,…

Inox 410

Inox 410

Trên thị trường hiện nay, inox là dòng vật liệu đa dạng. Có 4 nhóm inox khác nhau và hàng chục dòng inox đã được thống kế. Ngoài những tên gọi quen thuộc như 304, 319, 216 … thì còn có những dòng inox ít được sử dụng hơn, inox 410 là một điển hình.

Inox 410 là loại thép không gỉ có chứa ít nhất 11.5% – 13,5% crom. Nó cũng có những đặc tính tương tự như các loại inox khác tuy nhiên khả năng chống ăn mòn của chúng có phần kém hơn.

1.1 Thành phần hóa học inox 410

Thành phần hóa học của inox 410 có những loại sau:

Crom (Cr) Carbon (C) Mangan (Mn) Silicon (Si) Niken (Ni) Lưu huỳnh (S) Photpho (P) 11.5% min

– 13.5% max

0.15% 1% max 1% max 0.75% 0.03% 0.04%

1.2 Những tính đặc trưng của inox 410?

Vốn là một loại thép không gỉ cho nên inox 410 cũng có những đặc trưng sau:

  • Độ bền của Inox 410 được đánh giá khá tốt. Nó có thể chịu được nhiều loại tác động từ môi trường, thời tiết hay môi trường hóa chất nhẹ.
  • Khi được tôi ở ngưỡng nhiệt 925 đến 1100 độ C thì độ cứng của inox 410 cũng cao hơn tuy nhiên quy trình này khá phức tạp và đời hỏi kỹ thuật cao.
  • Inox 410 có khả năng chống ăn mòn ở mức trung bình, cao hơn inox 201 nhưng lại yếu hơn rất nhiều so với inox 304. Lý do là vì Crom có trong inox 410 cao nhất chỉ 13.5% trong khi Crom trong inox 304 chiếm tới 17%-20%.
  • Giống như inox 430, inox 410 cũng có khả năng từ tính, chịu nhiệt cao đến 650 độ C. Tuy nhiên nếu trong điều kiện nhiệt độ cao liên tục thì các tính chất có trong inox này sẽ giảm.
  • Inox 410 có khả năng gia công định hình cơ bản. Chúng có thể được gia công đa dạng cắt, uốn, định hình… và có thể hàn bằng các kỹ thuật hàn cơ bản.
  • Nên hàn inox 410 trong khoảng 150°C-260°C. để giúp giảm tối đa nguy cơ rạn nứt trên bề mặt inox.

1.3 So sánh inox 410 với các loại inox khác

Để có hiểu biết rõ hơn về inox 410 hãy xem bảng so sánh các đặc điểm của chúng so với các inox khác dưới đây:

Chống ăn mòn Cao hơn Inox 201, thấp hơn inox 304 Độ bền Thấp hơn inox 304. Độ cứng tăng khi có gia nhiệt. Khả năng tạo hình Có thể tạo hình, gia công bằng kĩ thuật cơ bản. Nhưng trong khi inox khác có thể dễ gia công hơn, inox 410 cần kèm theo gia nhiệt thì hiệu suất mới đạt tối ưu. Độ phổ biến Ứng dụng ở một số lĩnh vực không đòi hỏi chống ăn mòn cao, trong khi inox 304 được ứng dụng rộng rãi hơn cả. Giá thành Thấp hơn so với 304 Tính nhiễm từ Có từ tính giống như inox 430. Trong khi inox 201 và inox 304 không (hoặc ít) nhiễm từ.

Tham khảo thông tin: Inox là gì? Ứng dụng của inox trong đời sống hiện nay

2. Lý do tại sao inox 410 ít được ưa chuộng?

Mặc dù sở hữu những ưu điểm đặc trưng giống như phần lớn các loại inox khác song inox 410 lại không được ưa chuộng nhiều. Lý do là vì những vấn đề tồn tại dưới đây:

2.1 Khả năng ăn mòn thấp

Inox 410 có khả năng kháng ăn mòn thấp hơn các loại inox khác. Loại inox này chỉ đáp ứng được ở mức độ nhẹ cho nên các sản phẩm cần yêu cầu chống oxy hóa cao sẽ không ưu tiên sử dụng loại vật liệu này.

Vì khả năng ăn mòn của chúng thấp hơn các loại inox khác, điển hình là thấp hơn 304 cho nên khi cần gia công các sản phẩm đòi hỏi chống oxy hóa, chịu được tác động thời tiết khắc nghiệt thì 304 vẫn là loại inox được sử dụng nhiều hơn cả mặc dù giá thành của chúng có cao hơn.

2.2 Dễ bị trầy xước

Đây cũng là nguyên nhân quan trọng. Mặc dù có tính an toàn cao, giá thành thấp nhưng chúng dễ bị trầy xước trên bề mặt. So với các mác inox khác điều này dễ nhận thấy hơn hẳn. Bề mặt trầy xước gây ra oxy hóa các thành phần bên trong khiến cho chúng dễ bị ố vàng, gây mất thẩm mỹ. Quy trình vệ sinh, bảo dưỡng cũng cần được thực hiện với tần suất thường xuyên hơn.

2.3 Khả năng gia công nhiều hạn chế

Nguyên nhân khác khiến cho loại inox này bị thu hẹp phạm vi sử dụng chính là khả năng gia công. Khi sử dụng inox 410, nhiều trường hợp cần phải gia nhiệt để nâng cao hiệu quả gia công hơn. Như vậy, việc thực hiện đòi hỏi mất thêm nhân lực, công đoạn, thời gian nên chi phí sản xuất sẽ tăng lên.

3. Ứng dụng phổ biến của inox 410

Vì khả năng từ tính đặc trưng của nó, inox 410 được sử dụng với phạm vi thu hẹp hơn so với inox 304. Tuy nhiên trong một số lĩnh vực người ta vẫn lựa chọn vật liệu này như sản xuất nồi chuyên dụng nấu trên bếp từ, làm dụng cụ ăn như muỗng, đũa, vá, rổ, dao…

Inox 410 sản xuất các loại nồi inox đáy từ

Inox 410 sản xuất các loại nồi inox đáy từ

Ngoài ra, inox 410 được sử dụng trong môi trường ăn mòn nhẹ và được dùng để làm ốc vít, vít tự khoan, phụ kiện… đặc biệt là sản phẩm inox tấm ứng dụng trong các bộ phận nhỏ trong xe ô tô, máy kéo, các bộ phận hóa dầu, khuôn dập…

Truy cập ngay để chọn lựa những bộ bàn ghế ưng ý nhất:

  • Bàn inox
  • Ghế inox

Trên đây là một số thông tin về inox 410 và ứng dụng của chúng trong đời sống. Quý vị quan tâm đến các sản phẩm inox vui lòng liên hệ Đại Ngân để được báo giá và tư vấn sản phẩm cụ thể!

Tìm hiểu các loại inox khác:

  • Inox 304
  • Inox 316
  • Inox 201
  • Inox 430
  • Phân biệt inox 304 và 201
  • Phân biệt inox 430 và 304
  • Inox có hút nam châm không

CÔNG TY TNHH SX TM DV NỘI THẤT ĐẠI NGÂN

  • Trụ sở chính: 262/37 Liên Khu 4/5, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, HCM
  • Địa chỉ xưởng: F2/20G Đường 6A, Ấp 6A, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, HCM
  • Hotline: +84-963721931 – 0907113779
  • Website: https://noithatdaingan.vn/
  • Email: [email protected]