Động Từ Khiếm Khuyết trong tiếng Anh | VOCA.VN

I. ĐỊNH NGHĨA VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT ( MODAL VERBS )

Động từ khiếm khuyết là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và thực hiện chức năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như một động từ chính trong câu.

– Các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh:

Can Could May Might Must Ought to Should Shall Would will

II. CẤU TẠO CHUNG CỦA ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

1. Cấu tạo chung

S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)

  • (bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”)

Eg:

  • They can speak French and English. (Họ có thể nói tiếng Pháp và tiếng Anh.)

2. Không biến đổi dạng thứ trong các ngôi.

Eg:

  • He can use our phone. (He cans use your phone) Anh ấy có thể sử dụng điện thoại của chúng tôi.

3. Tồn tại ở thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.

Eg:

  • She can cook meals. (Cô ấy có thể nấu ăn.)
  • She could cook meals when she was twelve. (Cô có thể nấu các bữa ăn khi cô mười hai tuổi.)

III. CÁC ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT THƯỜNG GẶP

1. CAN

– CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.

Cách sử dụng Ví DụCANCOULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).

  • Can you swim? ( Bạn biết bơi không? )
  • She could ride a bicycle when she was five years old. (Cô ấy có thể đi xe đạp khi cô ấy được 5 tuổi.)

– Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).

  • In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs. (Ở London,trên xe buýt bạn có thể hút thuốc ở tầng thượng, nhưng bạn không thể hút thuốc ở tầng dưới.)

CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’

  • Can it be true? (Đó có phải là sự thật không?)

CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility)

  • He can’t have missed the way. I explained the route carefully. (Anh ấy không thể bỏ lỡ cơ hội. Tôi đã giải thích tuyến đường cẩn thận.)

– Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).

  • Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I am hearing) Nghe! Tôi nghĩ rằng tôi có thể nghe thấy âm thanh của biển.

2. COULD

Cách Sử Dụng Ví DụCOULD là thì quá khứ đơn của CAN.

  • She could swim when she was five. Cô ấy có thể bơi khi cô ấy năm tuổi.

COULD còn được dùng trong câu điều kiện.

  • If you tried, you could do that work. Nếu bạn cố gắng, bạn có thể làm được việc đó

– Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.

  • Can you change a 20-dollar note for me, please? Bạn làm ơn đổi cho tôi 20 đô la?
  • Could you tell me the right time, please?

COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.

  • His story could be true, but I hardly think it is. (Câu chuyện của anh ta có thể đúng, nhưng tôi hầu như không nghĩ là như vậy.)

COULD – WAS/WERE ABLE TO: + Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.

+ Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.

  • The door was locked, and I couldn’t open it. Cửa đã bị khóa, và tôi không thể mở nó.
  • I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends. Tôi đã hoàn thành công việc của tôi sớm và vì vậy đã có thể đi đến quán rượu với bạn bè của tôi.