Khối D14 là tổ hợp xét tuyển quan trọng thuộc khối D. Khối thi này thường được sử dụng để xét tuyển vào các ngành khoa học xã hội cùng với khối D15.
Trong bài viết này, hãy cùng TrangEdu tìm hiểu những điều quan trọng về khối xét tuyển này nhé.
1. Khối D14 gồm những môn nào?
- Khối D14 gồm 3 môn xét tuyển là Ngữ văn, Lịch sử và Tiếng Anh
Với việc trong tổ hợp môn D14 có tới 2 môn thuộc khoa học xã hội là Ngữ văn và Lịch sử cùng môn tiếng Anh nên khối thi này chủ yếu được xét tuyển vào các ngành khoa học nhân văn, khoa học xã hội hành vi, báo chí, truyền thông…
2. Các trường đại học khối D14
Có thể sử dụng khối D14 để xét tuyển vào các trường đại học nào? Cùng TrangEdu tham khảo danh sách toàn bộ các trường đại học khối D14 nhé.
Các trường khối D14 cập nhật mới nhất như sau:
2.1 Khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc
1. Khu vực Hà Nội Trường Đại học Nội vụ Hà Nội Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Trường Đại học Thủ đô Hà Nội Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Học viện Báo chí và Tuyên truyền Trường Đại học Phenikaa Học viện Ngân hàng Việt Nam Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Trường Đại học Đại Nam Trường Đại học Công Đoàn Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị Học viện Nông nghiệp Việt Nam Trường Đại học Việt Nhật – ĐHQGHN Trường Đại học Thành Đông Trường Đại học Hòa Bình Học viện Quản lý Giáo dục Trường Đại học Công nghệ Đông Á Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì 2. Khu vực các tỉnh miền Bắc khác ngoài Hà Nội Trường Đại học Hùng Vương Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Trường Đại học Hải Phòng Trường Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyên Trường Đại học Tây Bắc Trường Đại học Trưng Vương Trường Đại học Hoa Lư Trường Đại học Thành Đông Trường Đại học Hàng hải Việt Nam Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Trường Đại học Lương Thế Vinh Trường Đại học Kinh Bắc Trường Đại học Sao Đỏ Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên Trường Đại học Chu Văn An Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
2.2 Khu vực Tây Nguyên và các tỉnh miền Trung
1. Khu vực các tỉnh miền Trung Trường Đại học Quy Nhơn Trường Đại học Quảng Nam Trường Đại học Quang Trung Trường Đại học Duy Tân Trường Đại học Khoa học Huế Trường Đại học Quảng Bình Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng Trường Đại học Thái Bình Dương Trường Đại học Nha Trang Trường Đại học Công nghiệp Vinh Trường Đại học Ngoại ngữ Huế Trường Đại học Hồng Đức Trường Đại học Hà Tĩnh Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng Trường Đại học Phú Xuân Trường Đại học Phú Yên Trường Đại học Phan Thiết Trường Đại học Vinh Trường Đại học Sư phạm Huế Trường Đại học Nông lâm TP HCM Phân hiệu Ninh Thuận Trường Đại học Đà Lạt Trường Đại học Tây Nguyên Trường Đại học Yersin Đà Lạt
2.3 Khu vực TPHCM và các tỉnh miền Nam
1. Khu vực TP HCM Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Trường Đại học Mở TP HCM Trường Đại học Hoa Sen Trường Đại học Nguyễn Tất Thành Trường Đại học Ngân hàng TP HCM Trường Đại học Văn Lang Trường Đại học Nông lâm TP HCM Trường Đại học Luật TP HCM Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM Trường Đại học Công nghiệp TP HCM Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM Trường Đại học Nội vụ Hà Nội Phân hiệu TP HCM Trường Đại học Hùng Vương TPHCM Trường Đại học Văn Hiến Trường Đại học Sư phạm TP HCM Trường Đại học Quốc tế – ĐHQGHCM Học viện Hàng không Việt Nam Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn Trường Đại học Công nghệ TP HCM 2. Khu vực các tỉnh miền Nam Trường Đại học Đồng Tháp Trường Đại học Tây Đô Trường Đại học An Giang Trường Đại học Thủ Dầu Một Trường Đại học Kiên Giang Trường Đại học Trà Vinh Trường Đại học Nam Cần Thơ Trường Đại học Cần Thơ Trường Đại học Tiền Giang Trường Đại học Đồng Nai Trường Đại học Cửu Long Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ Trường Đại học Bạc Liêu Đại học Quốc gia TPHCM Phân hiệu Bến Tre Trường Đại học Cần Thơ Cơ sở Hòa An Trường Đại học Xây dựng Miền Tây Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
3. Các ngành khối D14
Với số lượng trường sử dụng để xét tuyển lớn như vậy, các ngành khối D14 cũng rất phong phú. Các bạn có thể dựa vào danh sách dưới đây để đưa ra lựa chọn thích hợp nhé.
Các ngành khối D14 chi tiết như sau:
3.1 Nhóm ngành Khoa học Nhân văn
Tên ngành Mã ngành Ngôn ngữ Anh 7220201 Triết học 7229001 Tôn giáo học 7229009 Lịch sử 7229010 Ngôn ngữ học 7229020 Văn học 7229030 Văn hóa học 7229040 Quản lý văn hóa 7229042 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 Ngôn ngữ Nhật 7220209 Ngôn ngữ Nga 7220202 Ngôn ngữ Pháp 7220203 Ngôn ngữ Khmer 7220106 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam 7220101 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112 Hán Nôm 7220104
3.2 Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi
Tên ngành Mã ngành Quan hệ quốc tế 7310206 Nhân học 7310302 Tâm lý học 7310401 Tâm lý học giáo dục 7310403 Đông phương học 7310608 Nhật Bản học 7310613 Hàn Quốc học 7310614 Việt Nam học 7310630 Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước 7310202 Hoa Kỳ học 7310640 Trung Quốc học 7310612 Chính trị học 7310201 Quản lý nhà nước 7310205 Quốc tế học 7310601
3.3 Nhóm ngành Báo chí – Thông tin – Truyền thông
Tên ngành Mã ngành Báo chí 7320101 Truyền thông đa phương tiện 7320104 Thông tin – Thư viện 7320201 Quản lý thông tin 7320205 Lưu trữ học 7320303 Quan hệ công chúng 7320108
3.4 Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Tên ngành Mã ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 Du lịch 7810101 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 Quản trị khách sạn 7810201 Văn hóa du lịch 7810106
3.5 Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
Tên ngành Mã ngành Quản trị kinh doanh 7340101 Tài chính – Ngân hàng 7340201 Kế toán 7340301 Quản trị văn phòng 7340406
3.6 Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm
Tên ngành Mã ngành Quản lý giáo dục 7140114 Giáo dục đặc biệt 7140203 Sư phạm Ngữ văn 7140217 Sư phạm Lịch sử 7140218 Giáo dục công dân 7140204 Giáo dục chính trị 7140205 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 Sư phạm tiếng Khmer 7140226 Sư phạm Địa lý 7140219 Sư phạm tiếng Pháp 7140233
3.7 Nhóm ngành Khác
Tên ngành Mã ngành Luật kinh tế 7380107 Luật 7380101 Kỹ thuật điện 7520201 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 Đô thị học 7580112 Thiết kế nội thất 7580108 Công tác xã hội 7760101 Thiết kế thời trang 7210404 Thiết kế đồ họa 7210403 Nghệ thuật số 7210408 Phim
Trên đây là một số thông tin quan trọng trong mùa tuyển sinh mà các bạn thi khối D, đặc biệt là khối D14 nên biết.
Nếu cần thêm thông tin gì các bạn cứ liên hệ hoặc để lại trong phần bình luận để mình hỗ trợ thêm thông tin nhé.
Xem thêm: Các khối thi đại học, cao đẳng mới nhất
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!