Đánh giá sơ bộ Chevrolet Trailblazer 2019

Tổng quan

Những cái tên đã quá quen thuộc với người dùng Việt có thể kể đến như Toyota Fortuner, Ford Everest, Hyundai Santafe, Isuzu mu-X hay Nissan Terra đã làm khuấy đảo thị trường xe SUV tầm trung dành cho gia đình trong nhiều năm qua. Nhưng từng đó là chưa đủ nếu như bỏ sót “chiến binh” đến từ Chevrolet với cái tên Trailblazer.

Với phong cách thiết kế thể thao nhưng không kém phần sang trọng, động cơ Duramax mạnh mẽ đúng bản chất xe Mỹ, không gian nội thất rộng rãi với 7 ghế ngồi và công nghệ an toàn được tích hợp khá đầy đủ, là những ưu điểm nổi bật mà Chevrolet Trailblazer mang lại. Trong bài viết hôm nay, danhgiaXe sẽ gởi đến quý độc giả những đánh giá dựa trên phiên bản cao cấp nhất là Trailblazer 2.5 VGT 4×4 AT LTZ.

Xem thêm:

Xem trước Chevrolet Trailblazer 2021, trình làng vào năm sau

Đánh giá sơ bộ Toyota Fortuner 2019

Giá bán

Chevrolet Trailblazer 2019 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và gồm ba phiên bản đều là máy diesel và được bán ra với mức giá cực kì cạnh tranh như sau:

Trailblazer 2.5 4×2 MT LT giá: 859 triệu

Trailblazer 2.5 VGT 4×2 AT LT giá: 898 triệu

Trailblazer 2.5 VGT 4×4 AT LTZ giá: 1.035 triệu

Với ba mức giá nêu trên, có thể thấy Chevrolet đã tập trung đánh ngay vào tính kinh tế của thị trường, bản thấp nhất của Trailblazer có thể nói là ở mức tốt nhất phân khúc (chỉ thua Isuzu mu-x với mức 820 triệu). Chevrolet Trailblazer được bán ra với ba phiên bản và có thể nói là mẫu xe SUV 7 chỗ có giá “mềm” nhất trong phân khúc.

Với bản “full option” 2.5L 4×4 AT LTZ, khách hàng sẽ có một chiếc xe SUV 7 chỗ đủ cho 7 người. Trailblazer bản cao nhất cũng chính là chiếc xe SUV 2 cầu (4WD) có giá bán tốt nhất là 995 triệu (sau khi trừ khuyến mãi), rẻ hơn đến 404 triệu và 351 triệu so với Fortuner hay Everest nếu như bạn muốn có một chiếc xe 2 cầu.

Ngoại Thất

Xét trên tổng thể thì Trailblazer được thiết kế khá hầm hố nhờ những đường gân dập nổi xuyên suốt từ đầu xe đến đuôi xe, phần đầu xe có thiết kế tương tự như mẫu xe khác của Chevrolet đó là mẫu bán tải tên tuổi Colorado, còn phần đuôi xe được thiết kế hòan toàn mới với phong cách đơn giản nhưng trông khá gọn gàng.

Phần đầu xe với lưới tản nhiệt kép đặc trưng, được cắt ngang bằng các thanh chrome bóng tạo nên sự cứng cáp cho xe. Cụm cản trước được thiết kế liền mạch với phần đầu, góc thoát lớn tạo dáng thể thao và vượt địa hình tốt. Hai hốc đèn sương mù to bản được gắn hai bóng halogen kích cỡ lớn giúp hỗ trợ sáng tốt hơn khi đi đường tối.

Tuy nhiên điểm đáng tiếc là cụm đèn pha vẫn chỉ trang bị bóng halogen cơ bản như trên Colorado thay vì dạng LED projector hay Bi-Xenon hiện đại hơn như trên Fortuner hay Everest, bù lại thì ở phiên bản cao cấp nhất vẫn được trang bị các công nghệ tự động bật tắt và tích hợp thêm dải LED ban ngày trông hiện đại hơn.

Chevrolet Trailblazer 2019 sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao đạt 4.887 x 1.902 x 1.848 (mm), chiều dài cơ sở 2.845 (mm), khoảng sáng gầm xe 219 (mm) ở bản LT và 221 (mm) ở bản LTZ. Dường như mẫu xe này sở hữu thông số kích thước gần như to lớn nhất phân khúc, nếu so sánh với Toyota Fortuner hay Ford Everest thì xe nhỉnh hơn cả 3 thông số tổng thể, cụ thể Fortuner chỉ đạt được là 4795 x 1855 x 1835 (mm) và Everest là 4.892 x 1.860 x 1.837 (mm). Nhờ kích thước to lớn, Trailblazer trông “ngầu” hơn đôi chút khi đứng cạnh các đối thủ cùng phân khúc.

Nhìn sang bên hông, Trailblazer được thiết kế không quá cầu kì nhưng vẫn tạo được sự thanh thoát và hài hòa với các đường gân dập nổi vuốt dài từ hốc bánh trước ra tận đuôi xe. Hốc bánh xe cao tạo dáng vẻ SUV hầm hố, xe được lăn bánh trên bộ mâm hợp kim nhôm 18 inch 6 chấu kép sắc xảo (phiên bản thường là 17 inch), cụm gương chiếu hậu được ốp chrome đẹp mắt và được tích hợp đèn xi-nhan giúp cảnh báo cho phương tiện khác tốt hơn. Ngoài ra thì một vài chi tiết trang trí khác giúp chiếc xe trông nổi bật hơn nhu bậc lên xuống, thanh gá nóc, dải chrome đáy kính hay tay nắm cửa được bọc chrome sáng bóng.

Nhìn từ phía sau thì Trailblazer được thiết kế trông rất đơn giản, không bắt mắt bằng một vài đối thủ khác, tuy nhiên trông vẫn hài hòa với tổng thể chiếc xe. Một vài chi tiết nổi bật như đèn phanh chính và báo phanh trên cao được trang bị bóng LED hiện đại, đèn cảnh báo phanh phía dưới cản xe cũng được lắp bóng halogen giúp cảnh báo xe sau tốt hơn, phần cản sau được vuốt cao lên giúp dễ dàng vượt qua các địa hình dốc cao.

Nội thất

Bước vào bên trong khoang nội thất các chi tiết được bố trí khoa học và tạo nên bằng những đường gân dập dứt khoát trông rất nam tính. Phần tablo tạo hình chữ T lan tỏa ra hai bên tạo không gian rộng hơn, với chất liệu nhựa và nhựa bọc da được khâu bằng các đường chỉ trái màu trông rất tinh tế. Các hốc lạnh được thiết kế đẹp mắt bằng những thanh dựng đứng và được bọc chất liệu chrome sáng tạo điểm nhấn khác biệt.

Vô lăng thiết kế ba chấu bọc da cho cảm giác êm tay và chắc chắn khi cầm lái, đồng thời cũng được tích hợp các nút nghe gọi điện thoại, tăng giảm âm lượng hay điều chỉnh tốc độ hành trình giúp hỗ trợ tốt cho người lái khi xe đang chạy. Phía sau là cụm đồng hồ hiển thị được thiết kế đơn giản nhưng dễ quan sát, hiển thị đầy đủ các thông số như vòng tua, tốc độ, nhiên liệu, độ nhớt hay có thêm một màn hình LCD nhỏ chính giữa giúp báo cáo đầy đủ hơn các thông số cần thiết cho người lái.

Trailblazer phiên bản cao nhất được trang bị ba hàng ghế ngồi vô cùng thoải mái với chất liệu da được khâu rất tỉ mỉ, ghế cho cảm giác ngồi êm và không hề mệt mỏi khi đi đường dài. Ghế lái chỉnh điện được 6 hướng, ghế hành khách trước chỉnh điện 4 hướng, ghế lái có độ ôm lưng giúp tài xế thoải mái nhất định. Hàng ghế giữa chỉnh gập được 60/40, khoảng trần và chân đều thoải mái cho những hành khách to cao trên 1.8m, ghế giữa cũng có bệ tì tay kiêm hộc để ly tiện lợi.

Hàng ghế thứ ba của Trailblazer cũng khá thoải mái với hành khách từ 1.65m trở xuống, theo tôi đánh giá là rộng hơn một đối thủ như Fortuner. Hàng ghế thứ ba cũng có thể gập 50/50 bởi vậy không gian hành lý có thể tăng thêm một khoảng rộng nếu cần thiết khi đi du lịch xa cho gia đình khoảng 5 thành viên trở xuống.

Tiện nghi

Danh sách trang bị tiện nghi trên Trailblazer cũng gần như đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng nếu xét trong tầm giá này. Nổi bật với tính năng khởi động từ xa duy nhất trong phân khúc, giúp xe khởi động động cơ và điều hòa trước khi bạn lên xe, chức năng này khá hữu ích đối với thời tiết nắng nóng như hiện nay, khả năng hữu dụng lên đến 100m.

Ngoài ra thì xe còn được trang bị nhiều công nghệ nổi bật như hệ thống giải trí Mylink II hiện đại, sử dụng màn hình cảm ứng 8 inch (bản thường 7 inch) sắc nét và khá nhạy, cho phép kết nối với các ứng dụng trên Smartphone như Android Auto hay Apple Carplay, kết nối USB/Radio/bluetooth, xe còn được trang bị 7 loa cao cấp cho chất lượng âm thanh ở mức tốt. Ngoài ra thì trên xe còn lắp thêm các trang bị khác như gương chiếu hậu trong xe chống chói, hệ thống lạnh hai vùng độc lập, 4 hốc gió có thể điều chỉnh độ lạnh cho hai hàng ghế sau, các cổng xạc và hốc để đồ được bố trí nhiều trên xe.

Vận hành và an toàn

Được trang bị động cơ diesel Duramax như trên các dòng bán tải Colorado, sức mạnh của Trailblazer gần như vượt trội trong phân khúc. Cụ thể thông số hai loại động cơ như sau:

-Trailblazer 2.5L 4×2 MT LT : : công suất cực đại 161 mã lực tại 3.600 vòng/phút; mô-men xoắn tối đa 380 Nm tại 2.000 vòng/phút.

-Trailblazer 2.5L VGT 4×2 AT : công suất cực đại 180 mã lực tại 3.600 vòng/phút; mô-men xoắn tối đa 440 Nm tại 2.000 vòng/phút.

Trailblazer cũng được trang bị hộp số tự động 6 cấp và ở phiên bản cao nhất còn được trang bị chế độ gài cầu điện với 3 tính năng, 1 cầu chủ động, 2 cầu nhanh và 2 cầu chậm giúp có nhiều lựa chọn hơn khi đi các địa hình khác nhau. Mức tiêu thụ nhiên liệu theo nhà sản xuất công bố là 10L/7,9L/6,6L tương ứng đô thị/kết hợp/đường trường.

Về mặt an toàn, Trailblazer được hỗ trợ hàng loạt tính năng như: Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS), Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), Trợ lực phanh (PBA), Phân bổ lực phanh điện tử EBD, Cân bằng điện tử (ESC), Hỗ trợ xuống dốc (HDC), Hỗ trợ lên dốc (HSA), Hệ thống chống lật (ARP), cảnh báo chệch làn đường, kiểm soát áp suất lốp, camera lùi, cảm biến trước/sau..

Đặc biệt, các hệ thống an toàn mới nhất như cảnh báo va chạm, điểm mù hay lệch làn đường hỗ trợ cho người điều khiển rất tốt. Chỉ riêng hệ thống Adaptive Cruise control (xe tự động tăng/giảm khoảng cách với xe trước) thì Trailblazer chưa được trang bị như Everest, nếu có thì Trailblazer gần như là hoàn hảo.

Đánh giá chung

Với giá bán khoảng 1 tỷ đồng đổi lại một chiếc SUV 7 chỗ rộng rãi, hệ dẫn động 4WD đi cùng hàng loạt hệ thống an toàn như cân bằng điện tử, chống lật, cảnh báo va chạm hay chệch làn đường và bỏ qua khuyết điểm chỉ có 2 túi khí cho hàng ghế trước. Có thể nói Chevrolet Trailblazer 2.5 VGT 4×4 AT LTZ là chiếc xe 7 chỗ “full option” có giá bán tốt nhất trong phân khúc.

Với mức giá này thì khách hàng chỉ có thể mua được phiên bản 1 cầu (4×2) từ các đối thủ khác và trang bị cũng ít hơn. Đặc biệt, nếu so sánh cả hai phiên cao cấp nhất của Trailblazer và Everest thì ứng viên của Chevrolet có giá bán thấp hơn đến gần 400 triệu đồng, một con số rất đáng để cân nhắc cho một chiếc SUV 2 cầu. Bên cạnh đó, Trailblazer cũng có hai phiên bản thấp hơn có giá bán từ 859 triệu phục vụ cho việc kinh doanh vận tải.

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Liberty