Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu lớp 4 được GiaiToan biên soạn và đăng tải. Tài liệu này bao gồm các ví dụ kèm theo đáp án cụ thể giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức cũng như cách giải các dạng toán tổng hiệu lớp 4. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em cùng tham khảo nhé.
Để tải toàn bộ tài liệu, mời nhấn vào đường link sau: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu lớp 4
Tham khảo thêm:
- Cách ước lượng thương trong phép chia cho số có nhiều chữ số
- Chuyên đề giải toán có lời văn
1. Cách giải dạng bài tìm hai số khi biết tổng và hiệu
+ Bước 1: Tóm tắt bài toán
+ Bước 2: Tìm số bé (hoặc số lớn) bằng cách sau:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
+ Bước 3: Kết luận bài toán
2. Các dạng toán tổng hiệu lớp 4
Dạng 1: Bài toán cho biết tổng và hiệu
+ Bước 1: Tóm tắt bài toán
+ Bước 2: Tìm số bé (hoặc số lớn) bằng cách sau:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
+ Bước 3: Kết luận bài toán
Ví dụ 1: Tổng của hai số là 100, hiệu của chúng là 20. Tìm hai số đó.
Bài làm
Số lớn là:
(100 + 20) : 2 = 60
Số bé là:
100 – 60 = 40
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 40
Dạng 2: Bài toán cho biết tổng nhưng ẩn hiệu
Ví dụ 2: Tuấn và Minh có tất cả 45 viên bi. Nếu Tuấn có thêm 5 viên bi thì Minh có nhiều hơn Tuấn 14 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Cách giải:
+ Bước 1: Tính tổng số viên bi mà Tuấn với Minh có sau khi Tuấn có thêm 4 viên bi.
+ Bước 2: Tính số viên bi mà Minh có theo bài toán tổng và hiệu.
+ Bước 3: Tính số viên bi ban đầu mà Tuấn có.
+ Bước 4: Kết luận bài toán.
Bài làm
Tổng số viên bi Tuấn và Minh có lúc sau là:
45 + 5 = 50 (viên bi)
Số viên bi Minh có là:
(50 + 14) : 2 = 32 (viên bi)
Số viên bi ban đầu Tuấn có là:
45 – 32 = 13 (viên bi)
Đáp số: Tuấn 13 viên bi; Minh 32 viên bi
Dạng 3: Bài toán cho biết hiệu nhưng ẩn tổng
Ví dụ 3: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 4 thì được 11 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?
Cách giải:
+ Bước 1: Tính tổng số học sinh của lớp.
+ Bước 2: Tìm số học sinh nam và số học sinh nữ theo bài toán tổng và hiệu.
+ Bước 3: Kết luận bài toán.
Bài làm
Tổng số học sinh của lớp là:
4 x 11 = 44 (học sinh)
Số bạn gái của lớp là:
(44 – 4) : 2 = 20 (học sinh)
Số bạn trai của lớp là:
44 – 20 = 24 (học sinh)
Đáp số: 20 bạn gái; 24 bạn trai.
Dạng 4: Bài toán ẩn cả tổng và hiệu
Ví dụ 4: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.
Hướng dẫn:
+ Số nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000.
+ Mỗi số lẻ cách nhau 2 đơn vị, giữa hai số có 4 số lẻ → Hai số cách nhau 2 x 4 + 2 = 10 đơn vị
Cách giải:
+ Bước 1: Tìm tổng và hiệu của hai số
+ Bước 2: Tìm số bé và số lớn theo bài toán tổng và hiệu.
+ Bước 3: Kết luận bài toán.
Bài làm
Hiệu của hai số là:
2 x 4 + 2 = 10
Số lớn là:
(1000 + 10) : 2 = 505
Số bé là:
1000 – 505 = 495
Đáp số: Số lớn 505; số bé 495
3. Bài tập trắc nghiệm Bài toán tổng và hiệu lớp 4
Câu 1: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:
A. Số lớn = (Tổng – Hiệu) : 2
B. Số bé = (Tổng + Hiệu) : 2
C. Cả hai đáp án đều đúng
D. Cả hai đáp án đều sai
Câu 2: Tổng của hai số bằng 820. Số lớn hơn số bé 124 đơn vị. Hai số đó là:
A. Số lớn bằng 472. Số bé bằng 348
B. Số lớn bằng 456. Số bé bằng 364
C. Số lớn bằng 500. Số bé bằng 320
D. Số lớn bằng 610. Số bé bằng 210
Câu 3: Một cửa hàng có tất cả 75 m vải hoa và vải màu. Số vải hoa hơn vải màu 25 m. Số mét vải màu cửa hàng có là:
A. 30 mB. 25 mC. 20 mD. 15 m
Câu 4: Hai số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng bằng 254 là:
A. 122 và 124B. 126 và 124C. 128 và 126D. 130 và 128
Câu 5: Trung bình cộng của hai số bằng 157. Nếu số thứ nhất bớt đi 18 đơn vị thì được số thứ hai. Số thứ nhất bằng:
A. 166B. 148C. 152D. 164
Câu 6: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 100 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
A. 434 m2B. 512 m2C. 616 m2D. 700 m2
Câu 7: Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của 2 hộp là 80 viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp 10 viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là 4 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
A. Bi xanh: 32 viên bi. Bi đỏ: 28 viên bi
B. Bi xanh: 42 viên bi. Bi đỏ: 38 viên bi
C. Bi xanh: 28 viên bi. Bi đỏ: 32 viên bi
D. Bi xanh: 38 viên bi. Bi đỏ: 42 viên bi
4. Bài tập Bài toán tổng và hiệu lớp 4
Bài 1: Hai hình vuông có tổng chu vi là 200cm. Hiệu độ dài hai cạnh của hình vuông là 10cm. Chu vi hình vuông lớn là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 2: Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng 4 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi? Bố bao nhiêu tuổi?
Bài 3: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 102m, chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết rằng nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng trở thành hình vuông.
Bài 5: Tổng của hai số bằng 2011. Tìm hai số đó biết rằng giữa hai số có 40 số lẻ.
Bài 6: Tính diện tích hình chữ nhật biết rằng hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng 2 cạnh đó là 92 cm.
Bài 7: Bạn Hùng có 22 viên bi gồm bi đỏ và bi xanh. Hùng cho em 3 viên bi đỏ và 7 viên bi xanh. Bạn Minh lại cho Hùng thêm 7 viên bi đỏ nữa. Lúc này, Hùng có số bi đỏ gấp đôi số bi xanh. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu viên bi xanh?
Bài 8: Trung bình cộng số tuổi của bố, Minh và Trâm là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng số tuổi của Minh và Trâm là 2 tuổi, Trâm kém Minh 8 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.
Bài 9: Tìm hai số có hiệu là số bé nhất có 2 chữa số chia hết cho 3 và tổng là số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2.
Bài 10: Một lớp học có 27 học sinh. Trong đó số học sinh nữ hơn học sinh nam là 11 em. Hỏi có nhiều học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
–
Cách giải dạng Toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu đã được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với những ví dụ minh họa cùng với bài tập cụ thể này sẽ giúp các em nắm được cách giải các dạng bài tập toán lớp 4 về tổng và hiệu, từ đó các em tự tin hơn trong việc chuẩn bị cho bài thi giữa học kì và cuối học kì 1 lớp 4 sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em tham khảo thêm các dạng bài tập Toán lớp 4 trong chuyên mục Giải Toán Lớp 4 Tập 1, Luyện Tập Toán Lớp 4, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4, Toán Nâng Cao Lớp 4 được GiaiToan biên soạn nhé.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!