Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) trong tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng anh với vô vàn kiến thức khác nhau để bạn tiếp cận và vận dụng, một trong số đó chính là cách dùng các loại thì, đặc biệt là thì tương lai hoàn thành. Bài viết sau Anh ngữ ETEST sẽ chia sẻ đến bạn công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết cũng như bài tập áp dụng công thức thì tương lai hoàn thành để bạn tham khảo!

tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành (Future Perfect)

1. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là gì?

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm hoặc trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ:

  • I will have finished the assignment before my professor arrives (Tôi đã sẽ làm xong bài tập trước khi giáo sư đến)
  • She will have worked there for 16 years by 2025. (Cô ấy sẽ đã làm việc ở đó 16 năm vào 2025)
  • They will have completed the journey by the end of next month (Họ sẽ đã hoàn thành chuyến đi vào cuối tháng tới)

2. Công thức thì tương lai hoàn thành

Dưới đây là bảng công thức chi tiết của thì tương lai hoàn thành bạn cần nắm vững:

công thức thì tương lai hoàn thành
Công thức thì tương lai hoàn thành

2.1 Câu khẳng định

Công thức: S + will + have + VpII

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • VpII: quá khứ phân từ II của động từ
  • “Have” luôn phải đứng sau “will”

Ví dụ:

  • Ms. Choi will have done the cooking by the time we drop by (Bà Choi sẽ đã nấu xong thức ăn khi chúng ta ghé qua)
  • I will have gone to bed by the time you come home (Tôi sẽ đã đi ngủ khi bạn về)
  • My allies will have turned their back on me by next year (Các đồng minh của tôi sẽ đã trở mặt vào năm tới)

2.2 Câu phủ định

Công thức: S + will not + have + VpII

Lưu ý: Có thể viết will not = won’t

Ví dụ:

  • She won’t have arrived when I come to the station (Cô ấy sẽ chưa đến khi tôi đến sân ga)
  • They won’t have completed the test by 11 AM (Họ sẽ không làm xong bài kiểm tra trước 11 AM)

2.3 Câu nghi vấn

Thì tương lai hoàn thành có hai dạng câu hỏi ở thể nghi vấn gồm:

2.3.1 Câu nghi vấn Yes/No Question

Công thức:

Q: Will + S + have + VpII +…?

A: Yes, S + will.

No, S + won’t

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

Q: Will he have done the gardening before his wife comes home? (Anh ta sẽ làm vườn xong trước khi vợ anh ta về chứ?)

A: No, he won’t (Không đâu)

Q: Will you have moved to Paris by the time you retire? (Bạn sẽ đã dọn tới Pa-ri trước khi bạn nghỉ hưu chứ?)

A: Yes, I will (Có)

Q: Will they have had dinner by the time they arrive? (Họ sẽ đã ăn tối trước khi đến nơi chứ?)

A: No, they won’t (Không đâu)

2.3.2 Câu nghi vấn Wh-Question

Công thức: Wh-word + will + S + have + VpII +…?

Ví dụ:

  • What kind of internship will you have applied to by the time you graduate? ( Bạn sẽ đã đăng ký vào chỗ thực tập nào trước khi tốt nghiệp ?)
  • What cities will she have visited by 2030? ( Cô ấy sẽ đã đến thăm thành phố nào trước 2030 ?)
  • Who will have finished the test by 11.30? (Ai sẽ đã hoàn thành bài thi trước 11.30 ?)

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

bài tập thì tương lai hoàn thành
Cách dùng thì tương lai hoàn thành

1. Mô tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai.

Ví dụ: She will have been asleep by midnight (Cô ấy sẽ đã ngủ trước nửa đêm)

Giải thích: Việc cô ấy đi ngủ xảy ra trước nửa đêm và điều này diễn ra ở tương lai

2. Mô tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác diễn ra trong tương lai.

Lưu ý:

  • Đối với hành động hay sự việc hoàn thành trước, chia động từ ở thì tương lai hoàn thành.
  • Đối với hành động, sự việc xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.

Ví dụ: I will have moved to another place before I turn 40 (Tôi sẽ đã chuyển chỗ ở trước khi tôi bước sang tuổi 40)

Giải thích: Việc tôi chuyển chỗ ở sẽ xảy ra trước việc tôi tròn 40 tuổi

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

công thức tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành gồm:

– By + thời gian trong tương lai. (by 10 a.m, by next year, by tomorrow,..)

Ví dụ By next year, he will have got 10 million USD in his bank account (Trước cuối năm tới, anh ta sẽ có 10 triệu đô la mỹ)

– By the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next month,…)

Ví dụ: Many people will have realized his purpose by the end of his show (Người ta sẽ nhận ra ý đồ của anh ta trước màn kết của buổi trình diễn)

– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. (by the time I get up,…)

Ví dụ: By the time my mother leaves for work, I will have woken up (Trước khi mẹ tôi đi làm thì tôi sẽ đã dậy rồi)

– Before + sự việc/thời điểm trong tương lai. (before 2020,…)

Ví dụ: Before 2050, Vietnam will have become a middle income country (Trước năm 2050, Việt Nam sẽ đã trở thành một nước có thu nhập trung bình cao)

– Khoảng thời gian + from now. (3 weeks from now,…)

Ví dụ: 10 years from now, she will have been promoted (Trong 10 năm tới, cô ấy sẽ đã được thăng chức)

5. Cách phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khiến nhiều bạn nhầm lẫn, dưới đây là bảng so sánh hai loại thì này để bạn tìm hiểu:

future perfect
Cách phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

5.1 Chứng năng giống nhau

Diễn tả một hành động trước một thời điểm trong tương lai

5.2 Chức năng khác nhau

Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn 1. Diễn tả một hành động trước một thời điểm trong tương lai

Ví dụ: My father will have picked me up from school by 6 (Bố tôi sẽ đã đón tôi từ trường về trước 6 giờ)

1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và tiếp diễn được một thời gian so với một thời điểm khác trong tương lai

Ví dụ: They will have been singing karaoke for 2 hours by the time the bar kicks them out (Họ sẽ đã hát karaoke được 2 tiếng trước khi quán bar đuổi họ ra)

2. Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai

Ví dụ: My boyfriend will have proposed to me before we move in together (Bạn trai tôi sẽ đã cầu hôn tôi trước khi chúng tôi dọn vào ở chung với nhau)

2. Mô tả hành động ai đó sẽ làm được bao lâu tính đến thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ: We will have been staying there for 7 months by the end of this month. (Chúng tôi sẽ ở đó được 7 tháng vào cuối tháng này)

3. Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

Ví dụ: We will have been doing the gardening for 90 minutes until it gets dark (Chúng ta sẽ đã làm vườn được 90 phút cho đến khi trời tối)

4. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

Ví dụ: My roomates will have been playing board game for 3 hours straight when I come home (Bạn cùng phòng tôi đã sẽ chơi trò chơi được 3 tiếng khi tôi về nhà)

6. Lưu ý bạn cần nhớ khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

Dưới đây là một vài lưu ý bạn cần nhớ khi sử dụng thì tương lai hoàn thành sao cho đúng cách

Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng trong trường hợp hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước hành động khác hay thời điểm nào đó trong tương lai. Tuy nhiên, hành động hay sự việc đó phải kèm theo thời hạn hoàn thành. Nếu không có thời hạn được nhắc đến, bạn nên sử dụng thì tương lai đơn mới hợp lý.

Ví dụ: Mai will have eaten => Mai will eat.

Có thể thay thế thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn cho nhau trong một số điều kiện cụ thể

Ví dụ: Lan will eat before you get there = Lan will have eaten before you get there

Giải thích: Vì trong câu có từ “before” đã làm rõ nghĩa cho hành động đã ăn của Lan, xảy ra trước hành động đên. Vậy nên hai câu trên sẽ không có sự khác biệt về nghĩa.

Tuy nhiên trong trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time”, bạn cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho hành động xảy ra trước để phân biệt hành động nào diễn ra trước và sau trong câu.

Ví dụ:

At 11 o’clock Mai will leave -> nghĩa là Mai sẽ đợi đến 11 giờ mới rời đi

At 11 o’clock Mai will have left -> nghĩa là Mai sẽ rời đi trước 11 giờ

Đôi lúc bạn có thể thay thế “will” thành “be going to” mà không làm ý nghĩa câu thay đổi

Ví dụ: Quynh is going to have completed her Bachelor’s Degree by August (Quynh sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 8.)

Xem thêm: Tổng hợp chủ điểm ngữ pháp IELTS cần nắm vững trong bài thi IELTS

7. Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành kèm đáp án

tương lai hoàn thành
Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành kèm đáp án

Dưới đây là một số bài tập áp dụng thì tương lai hoàn thành kèm đáp án để bạn tham khảo và luyện tập hàng ngày:

7.1 Phần bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì tương lai hoàn thành

1. Harry ________________(study) for 12 years when he graduates.

2. Our team ________________ (finish) our season by September.

3. Her sister ________________ (do) research before writing her essay.

4. The dog ______________ (sleep) for 6 hours by the time I got home.

5. By Sunday, my parents ________________ (paint) the whole house.

6. I ________________ (clean) everything before my brother wakes up.

7. We ________________ (learn) a lot by the end of the year.

8. The horse ________________ (leave) the barn by now if the gate was open.

9. I’ll tell you tomorrow. I ______________ by then. (decide)

10. When you come next time, we ______________ in a new house. (move)

11. By the time we reach the coast, the storm ______________ (end)

12. In two years’s time I ______________ my university studies. (finish)

13. He ______________ the film before he retires. (complete)

14. Next year we ______________ in Spain for ten years. (be)

15. Don’t worry. I______________ the manager by noon. (contact)

16. The dinner will be ready when we get back. Mum ______________ it. (cook)

17. Please, call again later. Mr. Jones ______________ by two o’clock. (return)

18. The garden party will be in July. Do you think the grass______________ in time? (grow)

Bài 2: Chọn động từ thích hợp và tạo thành câu hỏi theo thì tương lai hoàn thành

start / reach / cover / read / clean / turn / paint / do / change / update

1. What time …………. you ………………………………. the windows? By 5 o’clock, I hope.

2. When ………… Samantha …………………………………………… the book? She’ll give it back to you in two weeks’ time, she promised.

3. How many projects …………… you …………………………………………… when you finish this one?

This is only my second project.

4. When ………….. Susan ……………………………………….. the portrait? Before the end of the day, I would say.

5………… you …………………………………………. the oil before we collect our car?

Yes, I will. I’ll have done it by one o’clock.

6………… the show ………………………………………… if we come in two hours? I’m afraid it will start in an hour.

7………… Angie ………………………………………… her CV by the time she goes to the interview?

She’s already done it.

8. When ………… you ………………………………………………….. all the topics?

When I finish my lectures.

9………… we ………………………………………….. the top of the mountain before the sun sets?

Don’t worry. It’s just two hours’ walk.

10………… my hair …………………………………….. grey in a ten years’ time? Who knows?

Bài 3: Điền dạng đúng của động từ vào ô trống

1. I’m hungry now. I (eat) __________ __________ __________ dinner before you get home.

2. A: __________ the sun (rise) __________ __________ by the time you get up tomorrow?

3. B: Yes, it __________.

4. How many kids __________ you (have)__________ __________ by the time you are 35?

5. My classmate (not / finish)__________ __________ __________ his homework before class.

6. Don’t worry. I (return) __________ __________ __________ the library books by tomorrow.

7. I think robots (take over) _________ _________ _________ _________ the world by 2050!

8. A: _________ they (arrive) __________ __________ at the airport in time to catch their flight?

9. B: No, they __________.

10. Why (not / fix) __________ the mechanics __________ __________ your car by Tuesday?

11. A: How many hours of TV __________ you (watch) __________ __________ by this time tomorrow?

12. B: Actually, I (not / watch) __________ __________ __________ any TV!

13. By what age __________ Sarah __________ __________ from college?

14. A: Do you think people (land) __________ __________ __________ on Mars by 2030?

15. B: No, I __________.

7.2 Phần đáp án

Bài 1: 1. will have studied 2. will have finished 3. will have done 4. will have slept 5. will have painted

6. will have cleaned 7. will have learned 8. will have left 9. will have decided 10. will have moved

11. will have ended 12. will have finished 13. will have completed 14. we will have been

15. will have contacted 16. will have cooked 17. will have returned 18. will have grownBài 2: 1. will you have cleaned

2. will Samantha have read

3. will you have done

4. will Susan have painted

5. will you have changed

6. will the show have started

7. will Angie have updated

8. when will you have covered

9. will we have reached

10. will my hair have turnedBài 3:

1. will have eaten

2. Will / have risen

3. will

4. will / have had

5. won’t [will not] have finished

6. will have returned

7. will have taken over

8. will / have arrived

9. won’t [will not]

10. won’t / have fixed

[Why will the mechanics not have fixed your car by Tuesday?]

11.. will / have watched

12. won’t [will not] have watched

13. will / have graduated

14. will have landed

15. don’t

Trên đây là những thông tin cơ bản về thì tương lai hoàn thành để bạn tham khảo. Nếu bạn đang có nhu cầu cải thiện tiếng anh của mình thông qua việc ôn luyện các kỳ thi tiếng anh như IELTS, TOEFL,… hãy liên hệ với trung tâm Anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/ để được tư vấn và hỗ trợ nhiệt tình nhất.