Chia sẻ cách đọc số đếm tiền trong tiếng Nhật | WeXpats Guide

 Đối với những người đang có mong muốn đến Nhật Bản để học tập, sinh sống và làm việc thì việc học tiếng Nhật chính là yêu cầu cơ bản mà bạn cần phải đạt được. Trong đó, việc biết cách đếm tiền trong tiếng Nhật là một vấn đề thiết yếu mà bạn cần phải biết trước khi đến Nhật.

 Học cách đếm tiền trong tiếng Nhật không hề đơn giản. Nào hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu về hệ thống số học trong tiếng Nhật, cũng như cách đếm tiền của xứ sở mặt trời mọc nhé.

※Tìm hiểu về số đếm tiếng Nhật

Mục lục

  1. Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật
  2. Cách đọc tiền Việt chuyển sang tiếng Nhật ra sao?
  3. Cách hỏi giá bằng tiếng Nhật
  4. Những câu hữu ích về tiền nong, mua bán bằng tiếng Nhật

Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật

Đếm tiền Nhật hàng đơn vị

Số Kanji Hiragana Phiên âm Latinh 1 一

いち

ichi 2 二 に ni 3 三 さん san 4 四 よん/し yon, shi 5 五 ご go 6 六 ろく roku 7 七 なな/しち nana, shichi 8 八 はち hachi 9 九 く/きゅう ku/kyū 10 十 じゅう jū

Đếm tiền Nhật hàng chục

 Đếm hàng chục trong tiếng Nhật được áp dụng cho các con số từ 11 đến 99. Để dễ đếm hơn, người ta đã chia công thức thành các mốc khác nhau:

 Các số 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 có công thức như sau:

[ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu] + juu (十)

Ví dụ: Số 60 sẽ đọc là roku-juu, viết là 六十

Các số từ 11 đến 19 có cách đọc như sau:

juu (十 ) + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]

Ví dụ:

Số Kanji Hiragana Phiên âm Latinh 11 十一 じゅういち jū ichi 12 十二 じゅうに jū ni 13 十三 じゅうさん jū san 14 十四 じゅうよん jū yon 15 十五 じゅうご jū go 16 十六 じゅうろく jū roku 17 十七 じゅう なな・しち jū nana/shichi 18 十八 じゅうはち jū hachi 19 十九 じゅう く・きゅう jū kyū

 Các số khác có cách đọc như sau:

[ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] + juu (十 ) + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]

Ví dụ: 24 二十四 đọc là ni juu yon/ni jiu shi hay 38 三 十八 đọc là san juu hachi

Đếm tiền Nhật hàng trăm

 Hàng trăm được áp dụng cho các con số từ 100 đến 999. Theo đó, đối với những con số tròn trăm thì bạn phải thêm hyaku (hoặc byaku, pyaku). Cụ thể cách đếm của các con số tròn trăm như sau:

Số Kanji Hiragana Phiên âm Latinh 100 百 ひゃく hyaku 200 二百 にひゃく ni hyaku 300 三百 さんびゃく san byaku 400 四百 よんひゃく yon hyaku 500 五百 ごひゃく go hyaku 600 六百 ろっぴゃく roppyaku 700 七百 ななひゃく nana hyaku 800 八百 はっぴゃく happyaku 900 九百 きゅうひゃく

kyu hyaku

 Đối với các số đếm từ 101 đến 999, công thức về cách đọc số như sau:

[ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] + hyaku + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] + juu (十 ) + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]

Ví dụ như 525 sẽ viết là go-hyaku nijuu-go

Đếm tiền Nhật hàng ngàn

Cách đọc số tròn ngàn trong tiếng Nhật là:

Số Kanji Hiragana Phiên âm Latinh 1000 千 せん sen 2000 二千 にせん ni-sen 3000 三千 さんぜん san-zen 4000 四千 よんせん yon-sen 5000 五千 ごせん go-sen 6000 六千 ろくせん roku-sen 7000 七千 ななせん nana-sen 8000 八千 はっせん hassen 9000 九千 きゅうせん kyuu-sen

 Đối với các số từ 1001 đến 9999 thì có công thức đọc như sau:

[ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] + sen + [ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] + hyaku + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] + juu (十 ) + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]

Ví dụ: 2350 viết là 二千三百五十. Cách đọc là: ni sen sanbyaku gojuu.

Đếm tiền Nhật hàng vạn

 Khác với số đếm trong tiếng Việt, thay vì 100.000 (một trăm ngàn) thì người Nhật sẽ đọc là 10 vạn (10.0000). Vì thế mà cách đếm cũng khá đơn giản, khi đến tới hàng vạn thì bạn chỉ cần thêm “man 万” vào sau số đếm bình thường. Ví dụ, 1 vạn sẽ là ichi-man 一万, 3 vạn sẽ là san-man 三万,…

Đối với số đếm từ 100001 đến 999999, áp dụng công thức sau:

[ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] + man + [ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] + sen + [ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] + hyaku + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] + juu (十 ) + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]

Ví dụ: 67654 sẽ đọc là roku-man-nana-sen-roppyaku-go-juu-yon,…

Tiếng Nhật đếm hàng 4 con số còn tiếng Việt đếm hàng 3 con số.

Cách đọc tiền Việt chuyển sang tiếng Nhật ra sao?

  • Ngàn: 千 (sen)

  • Mười ngàn (chục ngàn, 10^4): 万 (man)

  • Trăm ngàn (10^5): 十万 (juu-man)

  • Triệu (10^6): 百万 (hyaku-man)

  • Mươi triệu (chục triệu): 千万 (sen-man)

  • Trăm triệu (10^8): 億 (oku)

  • Tỷ: 十億 (juu-oku)

  • Mươi tỷ (chục tỷ): 百億 (hyaku-oku)

  • Trăm tỷ: 千億 (sen-oku)

  • Ngàn tỷ (10^12): 兆 (chou)

  • Mươi ngàn tỷ: 十兆 (juu-chou)

  • Trăm ngàn tỷ: 百兆 (hyaku-chou)

  • Triệu tỷ: 千兆 (sen-chou)

  • Mười triệu tỷ (10^16) : 一京 (ikkei – nhất kinh)

Cách hỏi giá bằng tiếng Nhật

  • Ikura desu ka? (いくらですか?): Bao nhiêu tiền vậy?

Ví dụ:

  1. Ringo wa ikura desu ka? (リンゴはいくらですか?): Táo bao nhiêu tiền vậy?
  2. Kore wa ikura desu ka? (これはいくらですか?): Cái này giá bao nhiêu?

Những câu tiếng Nhật hữu ích về tiền nong, mua bán

  • Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka? (もう少し安くしてくれませんか?): Có thể giảm giá một chút được không?
  • Takai desu ne. (高いですね。): Đắt quá nhỉ.
  • Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga (お値段はもう少し安くしてもらえると思いますが。): Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?
  • Kore wa watashi no yosooshita yori takai (これは私の予想したより高い。): Cái này giá cao hơn tôi nghĩ.
  • Dore gurai waribiite kuremasu ka? (どれぐらい割り引いてくれますか?): Có thể bớt giá cho tôi khoảng bao nhiêu?
  • Ichiwari no nebiki desashi agemashoo (一割の値引きで刺しあげましょう) : Hãy giảm giá 10% cho tôi.
  • Otsuri desu (おつりです。): Tiền thối lại đây.
  • Chotto takai desu (ちょっと高いです。): Hơi đắt một chút.
  • Ikura gurai harau koto ni narimasu ka? (いくらぐらい払うことになりますか?): Bạn có thể trả khoảng bao nhiêu?
  • Kono nedan wo moo chotto waribikishite kuremasen ka? (この値段をもうちょっと割引してくれませんか?): Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc có được nhiều thông tin bổ ích về cách đếm tiền trong tiếng Nhật.