Nhiều trường đại học bắt đầu thay đổi học phí theo mục tiêu tự chủ tài chính, mức tăng học phí nhiều trường tăng đột biến khiến học sinh cảm thấy dường như “trở tay không kịp”. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn nhiều trường có mức học phí thấp mà vẫn cực “chất”, hãy cùng tham khảo trong danh sách dưới đây nhé!
Xem thêm: Top những trường đại học có học phí cao nhất Việt Nam
Lưu ý: Danh sách này không xếp theo thứ tự học phí cao hay thấp
STT Tên trường Học phí 1 Đại Học Sư Phạm Hà Nội Miễn học phí với các ngành sư phạm. Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ. Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ. 2 Đại Học Sư Phạm TPHCM Sinh viên theo học ngành Sư phạm sẽ được miễn học phí 100%. Học phần lý thuyết: 357.000 đồng/tín chỉ. Học phần thực hành: 378.000 đồng/tín chỉ. 3 Các trường Học viện, Đại học thuộc Quân đội và Công an Miễn phí 4 Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền – Các ngành đại trà 269.700 VNĐ/tín chỉ (chương trình toàn khóa 142 tín chỉ). Học phí 4 năm sẽ khoảng 38.297.400 VNĐ. Lộ trình tăng học phí mỗi năm là 10%. 5 Học Viện Hành Chính Quốc Gia Dưới 10.000.000 VNĐ mỗi năm 6 Đại Học Lâm Nghiệp Mức học phí năm 2020: Hệ đại học chính quy: 240.000 đồng/tín chỉ (tương đương mức học phí 8.000.000 đồng/ năm học) 7 Học Viện Chính Sách và Phát Triển Học phí đối với sinh viên lớp đại trà là 250.000 VNĐ/tín chỉ. 8 Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM – Chương trình đại trà: từ 13,75 triệu đồng/năm – Chương trình tiên tiến, chất lượng cao: 36 triệu đồng/năm – Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật: 27,5 triệu đồng/năm 9 Đại Học Luật Hà Nội Đối với các Khóa tuyển sinh từ năm học 2022 – 2023: 10 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội Đối với chương trình chuẩn: 9.800.000 đồng/năm, bình quân 260.000 đồng/tín chỉ. Đối với ngành Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 11.700.000 đồng/năm. Đối với các chương trình CLC: học phí khoảng 35.000.000 đồng/năm. 11 Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở phía Nam) Trung bình mức 5 triệu/năm 12 Học viện Ngân hàng – Học phí hệ đại trà: khoảng 9,8 triệu/năm học – Học phí chương trình Cử nhân Việt- Nhật (các mã ngành _J) khoảng 27 triệu đồng/năm học – Học phí chương trình CLC trong nước (các mã ngành _AP) khoảng 30 triệu đồng/năm học 13 Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội – Đối với ngành Luật và Kế toán: 267.700 VNĐ/tín chỉ; – Đối với các ngành còn lại: 318.800 VNĐ/ tín chỉ; – Nhóm ngành kinh tế: 297.000 VNĐ/tín chỉ; – Nhóm ngành khác: 354.500 VNĐ/tín chỉ 14 Đại Học Xây Dựng Hà Nội Trung bình là 10.600.000 VNĐ/năm: – Hệ chính quy tập trung là 279.000 VNĐ/tín chỉ; – Hệ bằng hai, song bằng là 418.500 VNĐ/tín chỉ. 15 Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM – Chương trình đại trà: 20.500.000 đồng/năm (với các ngành: Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại); Kinh doanh quốc tế; Marketing; Thương mại điện tử); 18.500.000 đồng/năm đối với các ngành còn lại. 16 Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Học phí 11.800.000 VNĐ/năm (10 tháng) đối với sinh viên hệ chính quy có hộ khẩu TP.HCM và học viên hệ vừa làm vừa học đang công tác tại các cơ sở y tế thuộc TP.HCM 17 Đại Học Sài Gòn – Ngành đào tạo giáo viên: miễn học phí (riêng ngành quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên). – Ngành công nghệ thông tin CLC: 32.670.000 đồng/năm học – Học phí các ngành khác: 6.606.000 đồng/học kỳ. 18 Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM – Nhóm ngành khối kỹ thuật: 272.000VND/tín chỉ; – Các ngành khối kinh tế: 228.000 VND/tín chỉ, chi phí cho một học kỳ rơi vào khoảng 4 triệu. 19 Đại Học Ngân Hàng TPHCM – Học phí Chương trình Đại học chính quy: 4.900.000 đồng/học kỳ (Năm học 2020-2021). Dự kiến tăng theo quy định của Nhà nước- Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao: 35.000.000 đồng/học kỳ;
– Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau:
+ Tổng học phí tối đa: 212.500.000 đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm…).
+ Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 26.500.000 đồng/học kỳ.
2k4 ơi, chắc hẳn ngay lúc này các em đã xác định được điểm thi tốt nghiệp THPT của mình và đang băn khoăn liệu điểm số trên sẽ phù hợp với ngành nghề, trường ĐH nào, cần phải đặt nguyện vọng ra sao khi chưa quen với quy định tuyển sinh mới? Với mong muốn hỗ trợ 2k4 giải quyết những băn khoăn, thắc mắc trong quá trình đăng ký nguyện vọng xét tuyển và nắm rõ các quy định xét tuyển của Bộ GD&ĐT, HOCMAI đã ra đời Giải pháp tư vấn chọn ngành – chọn trường cùng chuyên gia. Qua đó, thí sinh và phụ huynh được trao đổi, lắng nghe những tư vấn trực tiếp cùng chuyên gia hướng nghiệp hàng đầu của HOCMAI để chọn ra ngành học, trường đại học phù hợp nhất với điểm số, thành tích, sở thích… của bản thân.
>>TRUY CẬP CÔNG CỤ TÍNH ĐIỂM TỐT NGHIỆP THPT 2022 TỰ ĐỘNG HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY<<
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!