Tổng hợp các hàm trong excel nâng cao mới nhất 2020 – Blogvieclam

các hàm trong excel nâng cao là một trong những keyword được search nhiều nhất trên google về chủ đề các hàm trong excel nâng cao Trong bài viết này blogvieclam.vn sẽ viết bài Tổng hợp các hàm trong excel nâng cao mới nhất 2020.

Tổng hợp các hàm trong excel nâng cao mới nhất 2020.

Săn mã Tiki tốt nhất hôm nay

MÃ KHUYẾN MÃI TIKI

post này đủ sức nhìn thấy là bài viết đo đạt nhiều chức năng của Microsoft Excel, rất quan trọng so với người mới bắt đầu học về Excel. Trong post này, Học Excel online sẽ liệt kê các văn bản, phép toán, thống kê, logic và các chức năng khác cần thiết nhất cùng với các gợi ý về bí quyết và link tới các tài nguyên có liên quan.

Excel cung cấp một số lượng lớn các chức năng để nghiên cứu, kiểm toán và tính toán dữ liệu. Một trong số những tính năng này được sử dụng bởi nhiều người sử dụng Excel hàng ngày và cũng có một số người chỉ dùng những phép toán này trong trường hợp cụ thể.

Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ không khám phá từng tính năng trong Microsoft Excel mà chỉ đưa ra cho bạn cái Nhìn tổng quan về những tính năng hữu dụng trong Excel được dùng nhiều nhất.

Hầu hết các chức năng được liệt kê dưới đây là các hàm bảng tính Excel được sử dụng như một phần của phương pháp trong một ô. Các mục cuối cùng gồm có các chức năng Excel tùy chỉnh, tính năng user khái niệm (UDF). Đây là những chức năng dựa trên VBA để mở rộng những điều cơ bản của Excel với chức năng tuỳ chỉnh. lựa chọn một danh mục để vào danh mục các tính năng với các mô tả ngắn và liên kết đến các ví dụ sử dụng.

nhìn thấy ngay: Các hàm phổ biến trong Excel

CHỨC NẲNG VẲN BẢN TRONG EXCEL (CÁC CHỨC NẲNG CHUỖI)

Có rất nhiều chức năng của Microsoft Excel để áp dụng cho chuỗi văn bản. Dưới đây là những điều cơ bản nhất:

CHỨC NẲNG TEXT

TEXT(value, format_text) được sử dụng để biến động một số hoặc một ngày thành một chuỗi rà soát ở định hướng được chỉ định, trong đó:

value là một giá trị số bạn mong muốn biến động sang văn bản. Format_text là định hướng mong muốn. Các phương thức sau đây thể hiện hoạt động của tính năng Excel TEXT:

=TEXT(A1,”mm/dd/yyyy”) – chuyển ngày tháng trong ô A1 sang một chuỗi văn bản theo định hình ngày truyền thống của Hoa Kỳ, chẳng hạn giống như “01/01/2015” (tháng / ngày / năm).

=TEXT(A1,”€#,##0.00″) – chuyển một số trong A1 thành một chuỗi ký tự tiền tệ như “€3.00”.

ví dụ CHO phương thức TEXT:

Hàm TEXT sử dụng để biến động một ngày sang định hướng văn bản Công TEXT sử dụng để chuyển một số thành dạng văn bản

HÀM CONCATENATE

CONCATENATE(text1, [text2], …) được thiết kế để nối nhiều đoạn văn bản lại với nhau hoặc hòa hợp các trị giá từ một vài ô vào một ô duy nhất. Một kết quả tương tự đủ nội lực đạt được bằng mẹo dùng Excel & operator, giống như thể hiện trong ảnh chụp màn hình sau.

HÀM TRIM

TRIM(text) được sử dụng để loại bỏ hàng đầu, dấu cách cũng giống như các khoảng trống dư thừa giữa các từ. Trường hợp văn bản hoặc một chuỗi văn bản hay tham chiếu đến ô có chứa văn bản mà bạn mong muốn loại bỏ không gian. ảnh chụp màn hình sau minh họa một ví dụ về cách sử dụng:

HÀM SUBSTITUTE

SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]) sẽ thay thế một bộ ký tự bằng một ký tự không giống trong một ô được chỉ định hoặc một chuỗi văn bản. Cú pháp của hàm SUBSTITUTE giống như sau:

Text – chuỗi văn bản ban đầu hoặc tham chiếu đến ô mà bạn mong muốn thay thế một số ký tự nhất định. Old_text – các ký tự bạn mong muốn thay thế. New_text – các ký tự mà bạn mới bạn muốn sử dụng để thế chỗ văn bản cũ. Nth_appearance – một tham số tùy lựa chọn cho old_text mà bạn muốn thay thế bằng new_text. Sau đó, mỗi lần xuất hiện của văn bản cũ sẽ được thay thế bằng văn bản mới. Ví dụ: phương pháp SUBSTITUTE sau thay thế toàn bộ các dấu phẩy trong ô A1 bằng dấu chấm phẩy:

=SUBSTITUTE(A2, “,”, “;”)

bí quyết SUBSTITUTE:

– Loại bỏ ngắt loại trong một ô – chuyển biến chuỗi văn bản với dấu phân mẹo tùy chỉnh thành ngày

HÀM VALUE

VALUE(text) – chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một số.

Hàm này thực sự hữu dụng khi biến động các giá trị định dạng văn bản đại diện cho chiếc sim thành số sim có thể được sử dụng trong các bí quyết Excel không giống và tính toán.

gợi ý CHO HÀM VALUE:

biến động chữ số định hướng văn bản thành số Hàm VALUE sử dụng để chuyển biến văn bản thành ngày Hàm EXACT EXACT(text1, text2) so sánh hai chuỗi văn bản và trả về trị giá TRUE nếu cả hai giá trị đều giống nhau, và trả về FALSE nếu không giống nhau.

Ví dụ: nếu A2 là “apples” và B2 là “Apples”, bí quyết =EXACT(A2, B2) sẽ trả về FALSE vì chúng k khớp chuẩn xác.

Hàm EXACT hiếm khi được dùng riêng, nhưng lại bổ ích khi kết hợp với những hàm khác để tạo nên tác vụ phức tạp hơn, ví dụ giống như hòa hợp với Vlookup dùng thao tác với văn bản trong Excel.

Lớp học word excel ở Hà Nội

CÁC HÀM dùng ĐỂ chuyển biến VẲN BẢN (UPPER, LOWER, PROPER)

Microsoft Excel cung cấp 3 hàm văn bản để chuyển biến giữa UPPER, LOWER, PROPER.

UPPER(text) – chuyển đổi all các ký tự trong một chuỗi ký tự được chỉ định sang chữ hoa.

LOWER(text) – refresh tất cả các chữ in hoa trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.

PROPER(text) – vạch hoa chữ cái trước tiên của mỗi từ và biến động all các chữ cái khác sang chữ thường.

Trong cả ba tính năng, đối số văn bản đủ nội lực là một chuỗi văn bản kèm theo dấu ngoặc kép, một tham chiếu đến một ô có chứa văn bản hoặc một cách thức trả về văn bản.

TRÍCH XUẤT CÁC KÝ TỰ VẲN BẢN (LEFT, RIGHT, MID)

Nếu bạn cần một cách thức để trả về một số ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, dùng một trong các hàm Excel sau.

LEFT(text, [num_chars]) – trả về một số ký tự nhất định kể từ đầu chuỗi văn bản.

RIGHT(text,[num_chars]) – trả về một số ký tự được chỉ định từ khi cuối chuỗi văn bản.

MID(text, start_num, num_chars) – trả về một số ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, khởi đầu ở bất kỳ vị trí nào bạn chỉ định.

Trong các hàm này, bạn phân phối các đối số sau:

– Text – một chuỗi văn bản hoặc một tham chiếu đến một ô chứa các ký tự mà bạn mong muốn trích xuất. – Start_num – chỉ ra kênh khởi đầu (tức là vị trí của ký tự trước hết bạn mong muốn trích xuất). – Num_chars – số ký tự bạn muốn trích xuất.

CÁC HÀM LOGIC TRONG EXCEL

Microsoft Excel phân phối một số ít các tính năng logic phân tích một điều kiện xác định và trả về giá trị tương ứng.

AND, OR, XOR chức năng AND(logical1, [logical2], …) – trả về TRUE nếu tất cả các đối số phân tích TRUE, FALSE nếu ngược lại.

OR(logical1, [logical2], …) – trả về TRUE nếu ít nhất một trong các đối số là TRUE.

XOR(logical1, [logical2],…) – trả về một giá trị hợp lệ duy nhất trong toàn bộ các đối số. tính năng này đang được giới thiệu trong Excel 2013 và k có sẵn trong các phiên bản trước đây.

HÀM NOT

NOT(logical) – đảo ngược trị giá đối số của nó, nghĩa là nếu đánh giá lôgic thành FALSE, hàm NOT sẽ trả về TRUE và trái lại.

ví dụ, cả hai bí quyết sau đây sẽ trả về FALSE:

=NOT(TRUE)

=NOT(2*2=4)

HÀM IF

Hàm IF trong Excel thỉnh thoảng được gọi là “hàm điều kiện” vì nó trả về một trị giá dựa trên điều kiện mà bạn chỉ định. Cú pháp của hàm IF giống như sau:

IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])công thức IF rà soát các điều kiện được biểu diễn trong đối số logical_test và trả về một giá trị (value_if_true) nếu điều kiện được cung cấp và một giá trị khác (value_if_false) nếu điều kiện không được đáp ứng.

ví dụ, mẹo = IF =IF(A1<>””, “good”, “bad”) trả về “good” nếu có bất kỳ giá trị nào trong ô A1, “bad” nếu không.

Và đây là một ví dụ về bí quyết hàm IF kết hợp thể hiện điểm thi trong ô A2:

=IF(A2>80, “Brilliant”, IF(A2>50, “Good”, IF(A2>30, “Fair”, “Poor”)))

HÀM IFERROR VÀ IFNA

Cả hai hàm đều được dùng để check lỗi trong một công thức tính nhất định, và nếu có lỗi xảy ra, các hàm MS Excel trả lại một giá trị được chỉ định thay thế.

IFERROR(value, value_if_error) – kiểm tra lỗi của cách thức hoặc biểu thức đánh giá. Nếu có lỗi, cách thức trả về trị giá được cung cấp trong đối số value_if_error, nếu k, hiệu quả của phương pháp sẽ được trả về. Hàm này giải quyết all các lỗi Excel đủ nội lực xảy ra, bao gồm VALUE, N/A, NAME, REF, NUM và những lỗi khác. Nó có sẵn trong Excel 2007 và những phiên bản cao hơn.

IFNA(value, value_if_na) – được mô tả trong Excel 2013, nó hoạt động tương tự giống như IFERROR, nhưng chỉ giải quyết lỗi #N/A.

Các ví dụ sau minh họa phương pháp IFERROR không khó khăn nhất:

CÁC phương thức TOÁN HỌC TRONG EXCEL

Excel có vô vàn chức năng cơ bản và tiên tiến để thực hiện các phép toán, tính toán hàm mũ, các đối số, yếu tố và các dạng tương tự. Chúng ta hẳn sẽ mất tới vài trang chỉ để xuất bản mục lục các tính năng. thành ra, chúng ta hãy bàn luận về một vài tính năng toán học cơ bản có thể hữu dụng cho việc giải quyết các công việc hàng ngày của bạn.

TÌM TỔNG CỦA CÁC Ô

Bốn hàm quan trọng của Excel để thêm giá trị của các ô trong một phạm vi xác định theo dưới đây.

HÀM SUM

SUM(number1,[number2],…) trả về tổng các đối số của nó. Các đối số có thể là các số, các tham chiếu ô hoặc các giá trị số bằng bí quyết.

gợi ý, phương thức toán học dễ dàng =SUM(A1:A3, 1) cộng các trị giá trong ô A1, A2 và A3, và thêm 1 vào hiệu quả. Các hàm SUMIF và SUMIFS (tổng điều kiện) Cả hai hàm này dùng để cộng các ô trong một phạm vi định hình đáp ứng một điều kiện nhất định. Sự không giống biệt là SUMIF có thể nghiên cứu chỉ một tiêu phù hợp, trong khi SUMIFS, được giới thiệu trong Excel 2007, cho phép dùng nhiều tiêu chí. Hãy note rằng thứ tự của các đối số là khác nhau trong mỗi chức năng:

SUMIF(range, criteria, [sum_range]) SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …) Range / criteria_range – phạm vi của các ô được nghiên cứu bởi các tiêu chí tương ứng. criteria – điều kiện cần phải cung cấp. Sum_range – các ô tổng hợp nếu điều kiện được đáp ứng.hình chụp màn hình sau đây giải thích ý nghĩa của các tính năng SUMIF và SUMIFS trên dữ liệu thực tế:

HÀM SUMPRODUCT

SUMPRODUCT(array1,array2, …) là một trong số ít các tính năng của Microsoft Excel sử dụng để xử lý mảng. Nó phối hợp với các thành phần mảng được cung cấp và trả về tổng món hàng.

Bản chất của hàm SUMPRODUCT có thể khó nắm bắt do vậy các bạn đủ nội lực theo dõi các gợi ý cụ thể của hàm này trong post dành riêng cho hàm SUMPRODUCT để có được hiểu biết đa số.

Tạo các số ngẫu nhiên (RAND và RANDBETWEEN) Microsoft Excel phân phối 2 tính năng để xây dựng các số ngẫu nhiên. Cả hai đều là các hàm không ổn định, có nghĩa là một số mới được trả về mỗi khi bảng tính thực hiện tính toán.

RAND() – trả về một số thực (số thập phân) ngẫu nhiên giữa 0 và 1.

RANDBETWEEN(bottom, top) – trả về một số nguyên ngẫu nhiên giữa số dưới cùng và số trên cùng mà bạn chỉ định.

CHỨC NẲNG sử dụng TRÒN

Có một số chức năng để làm tròn số trong Excel, và chỉ dẫn sử dụng tròn của Excel của chúng tôi đang giúp bạn giải thích hướng dẫn dùng những tính năng đó dựa trên tiêu chí của bạn. Vui lòng nhấp vào tên của tính năng để tìm hiểu cú pháp và ví dụ về sử dụng.

ROUND – làm tròn số đến số chữ số được chỉ định.

ROUNDUP – sử dụng tròn lên, đến số ký tự được chỉ định.

ROUNDDOWN – sử dụng tròn xuống, đến số ký tự được chỉ định.

MROUND – sử dụng tròn số đến một bội số được chỉ định.

FLOOR – sử dụng tròn số xuống, đến bội số được chỉ định.

CEILING – tròn số lên, đến bội số được chỉ định.

INT – làm tròn số xuống số nguyên gần nhất.

TRUNC – cắt bớt số số đến số nguyên gần nhất.

EVEN – làm tròn số đến số nguyên chẵn gần nhất.

ODD – làm tròn số lên đến số nguyên lẻ gần nhất.

TRẢ VỀ SỐ DƯ SAU KHI CHIA (HÀM MOD)

MOD(number, divisor) trả về số sư sau khi chia.

Hàm này thực sự rất có ích trong nhiều trường hợp khác nhau, gợi ý như:

Tính tổng các trị giá trong mỗi hàng, hoặc một hàng được chỉ địnhcải thiện màu sắc của hàng trong Excel

CÁC HÀM đo đạt TRONG EXCEL

Trong số nhiều hàm đo đạt của Excel, có một số hàm đủ nội lực ứng dụng để dùng cho những công việc đưa tính chuyên nghiệp cao.

TÌM CÁC giá trị lớn NHẤT, NHỎ NHẤT VÀ TRUNG BÌNH

MIN(number1, [number2], …) – trả về trị giá nhỏ nhất từ danh sách các đối số.

MAX(number1, [number2], …) – trả về giá trị lớn nhất từ mục lục các đối số

AVERAGE(number1, [number2], …) – trả giá trị trung bình của các đối số.

SMALL(array, k) – trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.

LARGE (mảng, k) – trả về giá trị lớn nhất thứ không trong mảng.

ảnh chụp màn hình sau minh họa các hàm thống kê cơ bản.

ĐẾM Ô

Dưới đây là danh mục các hàm Excel cho phép bạn đếm các ô có chứa một kiểu dữ liệu nhất định hoặc dựa trên các điều kiện mà bạn chỉ định.

COUNT(value1, [value2], …) – trả về tỉ lệ các trị giá số (số và ngày) trong danh mục các đối số.

COUNTA(value1, [value2], …) – trả về số ô có chứa dữ liệu trong mục lục các đối số. Nó đếm các ô có chứa bất kỳ thông tin, bao gồm các giá trị lỗi và các chuỗi văn bản rỗng (“”) được trả về bởi các mẹo không giống.

COUNTBLANK(range) – đếm số ô trống trong một phạm vi định hình. Các ô có chuỗi văn bản trống (“”) cũng được tính là các ô trống.

COUNTIF(range, criteria) – tính số ô trong phạm vi cung cấp các tiêu chí được chỉ định.

COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…) – đếm số ô giải quyết được toàn bộ các tiêu chí được chỉ định.

hình chụp màn hình sau minh họa cách hoạt động của các hàm đếm ô: Chú like. Khi ngày tháng được lưu trữ như số trong Excel, chúng cũng được đếm bởi các tính năng tổng hợp của Excel. Ví dụ: phương thức =COUNTIF(A2:A9, “>5”) đếm ngày trong ô A8 trong hình chụp màn ảnh ở trên vì nó được lưu trữ dưới dạng 42005 trong hệ thống Excel.

HÀM LOOKUP TRONG EXCEL VÀ CÁC HÀM LIÊN QUAN

Các hàm dạng này của MS Excel hữu ích khi bạn cần tìm thông tin nhất định trong một bảng dựa trên một giá trị trong một cột hoặc trả về một tham chiếu đến một ô nhất định.

HÀM VLOOKUP

Hàm VLOOKUP tìm một trị giá được chỉ định trong cột trước nhất và kéo dữ liệu thích hợp từ cùng một hàng trong một cột khác.

VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]) Lookup_value – trị giá cần tìm kiếm. Table_array – hai hoặc nhiều cột dữ liệu. Col_index_num – số cột để dẫn dữ liệu. Range_lookup – xác định search là hoàn toàn chuẩn xác (FALSE) hay chỉ tương đối chính xác (TRUE hoặc bỏ qua). Ví dụ: phương pháp =VLOOKUP(“apples”, A2:C10, 3) kiếm tìm “apples” trong ô A2 đến A10 và trả về giá trị thích hợp từ cột C:

HÀM INDEX

INDEX(array, row_num, [column_num]) – trả về một tham chiếu đến một ô bên trong mảng dựa trên số hàng và cột mà bạn chỉ định.

Đây là một phương pháp INDEX đơn giản: =INDEX(A1:C10, 3 ,4) hàm này tìm trong ô A1 đến C10 và trả về giá trị tại giao điểm của hàng thứ 3 và cột 4, đó là ô D3.

HÀM MATCH

MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) – search lookup_value trong lookup_array, và sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong dãy.

Sự kết hợp giữa các hàm MATCH và INDEX đủ nội lực được sử dụng như là một thay thế mạnh mẽ và linh động hơn cho Vlookup của Excel.

HÀM INDIRECT

INDIRECT(ref_text, [a1]) – trả về một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.

Dưới đây là một gợi ý về phương pháp dễ dàng nhất:

HÀM OFFSET

OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width]) – trả về một tham chiếu đến một dãy ô được tính từ một ô khởi đầu hoặc một dãy các ô theo số hàng và cột được chỉ định.

ví dụ, =OFFSET(A1, 1, 2) trả về trị giá trong ô C2 vì nó là 1 hàng xuống và 2 cột bên trái tính từ A1.

HÀM TRANSPOSE

TRANSPOSE(array) – biến đổi một khoảng nằm ngang của các ô thành một dải đứng và trái lại, tức là chuyển hàng thành các cột và cột thành hàng.

HÀM HYPERLINK

HYPERLINK(link_location, [friendly_name]) – Tạo một siêu link đến một ebook được lưu trữ trên online nội bộ hoặc Internet.

CÁC HÀM TÀI CHÍNH TRONG EXCEL

Microsoft Excel phân phối một loạt các tính năng để dễ dàng hóa công việc của các nhà thống trị kế toán, các nhà phân tích tài chính và các chuyên gia về ngân hàng. Dưới đây là một trong số những hàm chính đủ nội lực được dùng để tính lãi suất.

HÀM FV

FV(rate, nper ,pmt ,[pv], [type]) – tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định.

HÀM NGÀY THÁNG TRONG EXCEL

so với những người dùng Excel thường xuyên, các hàm ngày tháng ngày càng trở nên quen thuộc hơn và được dùng trong rất nhiều trường hợp khác nhau.

TẠO LẬP NGÀY THÁNG

DATE – trả về một ngày được chỉ định dưới dạng số sê ri. DATEVALUE – chuyển biến một chuỗi văn bản đại diện cho ngày để định hình ngày.

NGÀY VÀ GIỜ HIỆN THỜI

TODAY – trả về ngày ngày nay. NOW – trả về ngày và thời gian hiện tại.

TRÍCH RA NGÀY THÁNG VÀ CÁC thành phần NGÀY THÁNG

DAY – trả về ngày trong tháng. MONTH – trả về tháng của một ngày được chỉ định. YEAR – trả về năm của một ngày nhất định. EOMONTH – trả về ngày cuối cùng của tháng. WEEKDAY – trả về ngày trong tuần. WEEKNUM – trả về số tuần của một ngày.

TÍNH CHÊNH LỆCH NGÀY

DATEDIF – trả về sự khác biệt giữa hai ngày. EDATE – trả về một ngày nằm trong tháng đang định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày khởi đầu. YEARFRAC – trả về % của một khoảng thời gian trong một năm.

TÍNH CÁC NGÀY làm VIỆC

WORKDAY – Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày khởi đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó. WORKDAY.INTL – tính ngày tháng là số ngày trong tuần được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu, với thông số cuối tuần tùy chỉnh. NETWORKDAYS – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định. NETWORKDAYS.INTL – trả về số ngày sử dụng việc giữa hai ngày được chỉ định với ngày cuối tuần tùy chỉnh.

CÁC HÀM THỜI GIAN TRONG EXCEL

Dưới đây là danh mục các hàm Excel chính dùng làm việc với thời gian.

TIME(hour, minute, second) – trả về thời gian dưới dạng số sê ri.

TIMEVALUE(time_text) – chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian dưới dạng số sê ri.

NOW() – trả về số tương ứng với ngày và thời gian bây giờ dạng số sê ri.

HOUR(serial_number) – chuyển đổi một số thành một giờ dạng số sê ri.

MINUTE(serial_number) – chuyển đổi một số thành phút dưới dạng số sê ri.

SECOND(serial_number) – chuyển biến một số thành giây dưới dạng số sê ri.

ĐẾM VÀ TÍNH TỔNG CÁC Ô THEO MÀU SẮC (CHỨC NẲNG DO user XÁC ĐỊNH)

Microsoft Excel không có bất kỳ tính năng tích hợp nào để đếm và tính tổng các ô theo màu sắc, vì vậy Học Excel online đã xây dựng một số tùy chỉnh. Các tính năng này được viết bằng VBA, và bạn đủ sức thêm chúng vào các bảng tính trong môi trường lập trình của Excel – Visual Basic for Applications. Dưới đây là mục lục các hàm của Excel:

GetCellColor(cell) – trả về mã màu của màu nền thuộc một ô định hình. GetCellFontColor(cell) – trả về mã màu của màu phông chữ thuộc một ô dựng lại. CountCellsByColor(range, color code) – đếm các ô có màu nền được chỉ định. CountCellsByFontColor(range, color code) – đếm các ô có màu phông chữ được chỉ định. SumCellsByColor(range, color code) – tính tổng của các ô có màu nền nhất định. SumCellsByFontColor(range, color code)) – trả về tổng của các ô với một màu chữ nhất định. WbkCountCellsByColor(cell) – tính các ô có màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính. WbkSumCellsByColor(cell) – tính tổng các ô với màu nền được chỉ định trong all bảng tính.

dĩ nhiên, Microsoft Excel có nhiều hàm hơn những hàm được liệt kê ở đây rất nhiều, ngoài ra đây là những hàm vô cùng thiết yếu và giúp sức nhiều cho công việc của bạn.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải dùng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp ứng dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những tool thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

tất cả những kiến thức này các bạn đều đủ sức học được trong khóa học dưới đây

nguồn: https://blog.hocexcel.online/